Sử dụng giới từ chỉ thời gian: AT, IN VÀ ON
Trong tiếng Anh
Giới thiệu bài viết rất hay vê sử dụng giới từ chỉ thời gian
• Giới từAT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
• Giới từ IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
• Giới từ ON: cho thứ, ngày
Sử dụng giới từ chỉ thời gian: AT, IN VÀ ON Trong tiếng Anh Giới thiệu bài viết rất hay vê sử dụng giới từ chỉ thời gian Giới từAT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock) Giới từ IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài Giới từ ON: cho thứ, ngày at in on thời gian chính xác tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài thứ, ngày at 3 o’clock in May on Sunday at 10.30am in summer on Tuesdays at noon in the summer on 6 March at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010 at bedtime in the 1990s on Christmas Day at sunrise in the next century on Independence Day at sunset in the Ice Age on my birthday at the moment in the past/future on New Year’s Eve VD: I have a meeting at 9am. Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng. The shop closes at midnight. Các cửa hàng đóng cửa lúc nửa đêm. Jane went home at lunchtime. Jane trở về nhà vào giờ ăn trưa. In England, it often snows in December. Ở Anh, tuyết thường rơi vào tháng Mười Hai. Do you think we will go to Jupiter in the future? Bạn có nghĩ chúng ta sẽ đi đến sao Mộc trong tương lai? There should be a lot of progress in the next century. Nên có nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới. Do you work on Mondays? Bạn có làm việc vào các ngày thứ Hai không? Her birthday is on 20 November. Sinh nhật của cô ta vào ngày 20 tháng Mười Một Where will you be on New Year’s Day? Bạn sẽ ở đâu vào (ngày đầu năm mới) dịp Tết? *Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: Expression Example at night The stars shine at night. at the weekend I don’t usually work at the weekend. at Christmas/Easter I stay with my family at Christmas. at the same time We finished the test at the same time. at present He’s not home at present. Try later. *Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau: in on in the morning on Tuesday morning in the mornings on Saturday mornings in the afternoon(s) on Sunday afternoons in the evening(s) on Monday evening Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa: I went to London last June. (not in last June) He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday) I go home every Easter. (not at every Easter) We’ll call you this evening. (not in this evening) *Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh & cách sử dụng thông thường nhất Giới Từ Cách dùng Ví dụ in tháng in July; in September năm in 1985; in 1999 mùa in summer; in the summer of 69 buổi trong ngày in the morning; in the afternoon; in the evening khoảng thời gian in a minute; in two weeks at buổi trong ngày at night thời gian trong ngày at 6 o’clock; at midnight dịp lễ at Christmas; at Easter cụm từ cố định at the same time on ngày trong tuần on Sunday; on Friday ngày on the 25th of December* dịp lễ đặc biệt on Good Friday; on Easter Sunday; on my birthday buổi của 1 ngày đặc biệt on the morning of September the 11th* after muộn hơn cái gì đó after school ago điều gì đã xảy ra lâu rồi 6 years ago before sớm hơn cái gì đó before Christmas between thời gian chia làm 2 điểm between Monday and Friday by không muộn hơn một mốc thời gian nào đó. by Thursday during trong khoảng thời gian nào đó during the holidays for khoảng thời gian for three weeks from to from till/until từ 2 điểm của 1 quá trình from Monday to Wednesday from Monday till Wednesday from Monday until Wednesday past thời gian trong ngày 23 minutes past 6 (6:23) since mốc thời gian since Monday till/until không muộn hơn một mốc cố định nào đó. till tomorrow until tomorrow to thời gian trong ngày 23 minutes to 6 (5:37) up to không nhiều hơn một khoảng thời gian nào đó up to 6 hours a day within trong khoảng thời gian nào đó within a day Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: