Tài liệu về ngữ pháp tiếng Anh THPT

I- Hiện tại đơn (Simple Present):

1) Cách thành lập:

- Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are

- Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not

- Câu hỏi Do/Does + S + V?; Am/Is/Are + S?

2) Cách dùng chính:

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month

Ex: Mary often gets up early in the morning.

2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch.

Ex: The last train leaves at 4.45.

 

docx 53 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1254Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu về ngữ pháp tiếng Anh THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riend that wrote this sentence.
(Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Những trường hợp không dùng THAT:
Trong mệnh đề tính từ không hạn định (xem LƯU Ý mục 2))
Sau giới từ (xem LƯU Ý mục 3))
OF WHICH / OF WHOM:
Ex: 	Daisy has three brothers. All of them are teachers.
---> 	Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
---> 	He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
Rút gọn mệnh đề tính từ thành cụm tính từ:
Dùng V-ing hoặc bỏ BE:
Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể CHỦ ĐỘNG hoặc là BE. Ex: 	Those people who are taking photos over there come from Sweden.
---> 	Those people taking photos over there come from Sweden.
Fans who want to buy tickets started queuing early.
---> 	Fans wanting to buy tickets started queuing early.
The books which are on that shelf are mine.
---> 	The books on that shelf are mine.
Dùng V3/ed:
Khi động từ chính trong mệnh đề tính từ ở thể BỊ ĐỘNG.
Ex: 	The books which were written by To Hoai are interesting.
---> 	The books written by To Hoai are interesting.
Most students who were punished last week are lazy.
---> 	Most students punished last week are lazy.
Dùng (FOR + O) TO V:
Ex: 	This is the hotel where we can stay.
---> 	This is the hotel (for us) to stay.
Mệnh đề trạng từ:
Mệnh đề trạng từ chỉ nơi chốn:
where (nơi, chỗ) hoặc wherever (bất cứ nơi nào) Ex: 	He told me where he had seen the money.
I will go wherever you go.
Mệnh đề trạng từ chỉ thể cách: as (như), as if/as though (như thể)
Ex: 	We should do as our teacher tells us.
She looks as if she’s going to cry.
Sự việc không có thật ở hiện tại as if/as though + S + WERE/V2/ed
Ex: 	He looked at me as if I were mad.
Sự việc không có thật ở quá khứ as if/as though + S + had + V3/ed
Ex: 	He ran as if he had seen a ghost.
Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân / lý do: because, since, as (bởi vì)
Ex: 	She sold the car because she needed some money.
So sánh because và because of:
BECAUSE + S + V	BECAUSE OF + V-ing/N/N phrase Ex: I’m late because I’m sick. 	I’m late because of being sick.
I’m late because of my sickness.
Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích:
so that/in order that (để) + S + (can/could) + V
Ex: 	She wants to stay here so that she can perfect her English.
Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian:
when (khi), as (khi/trong khi), while (trong khi), after (sau khi), before (trước khi), until/till (cho tới khi), since (từ khi), as soon as (ngay khi), whenever (bất cứ khi nào), no sooner  than/ hardly  when (vừa mới  thì)
Ex: 	When it rains, I usually go to school by bus.
We should do a good deed whenever we can.
Đảo ngữ với no sooner  than/ hardly  when (xem Bài 1, III, 3)
KHÔNG dùng thì TƯƠNG LAI trong mệnh trạng từ chỉ thời gian.
I’ll tell you the news when I will come.
Thì của động từ trong MĐ chính và MĐ trạng từ chỉ thời gian:
Mệnh đề chính 	Mệnh trạng từ chỉ thời gian
Present 	- Present
Past 	- Past
Future 	- Present
Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả:
so + adj/adv + that  (quá  đến nỗi ) Ex: 	The coffee is so hot that I can’t drink it.
such (+ a(n)) + adj + Noun + that  (quá  đến nỗi ) Ex:	It was such a hot day that we stopped playing.
They are such interesting books that I want to buy them all.
so + many/much/few/little + Noun + that  (quá nhiều/ítđến nỗi) Ex:	There are so many people in the room that I feel tired.
Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ: though/although/even though (mặc dù) + S + V
Ex: 	Though he looks ill, he is really strong.
LƯU Ý:
in spite of/despite (mặc dù) + V-ing/N/N phrase
Ex: 	In spite of having little money, they always enloy themselves.
(Although they have little money, they always enloy themselves.)
in spite of/despite + the fact that (mặc dù) + S + V
Ex: 	Despite the fact that they have little money, they’re always happy.
no matter where = wherever (dù bất cứ đâu)
Ex: 	No matter where you go, you need to have friends.
Diligence is the mother of success.
Có công mài sắt có ngày nên kim
Bài 9: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO” I- DANH ĐỘNG TỪ: (Gerund)
Ex: She enjoys listening to music.
V + V-ing (Gerund)
Một số từ/động từ sau đây cần có V-ing theo sau:
enjoy (thích, thưởng thức), finish (hoàn thành), postpone (trì hoãn), avoid (tránh), keep (vẫn còn), practise (thực hành), miss (bỏ lỡ), be/get used to (quen với), spend (tiêu xài, trải qua), allow/permit (cho phép), advise (khuyên), recommend (đề nghị, khuyên bảo), give up (từ bỏ, đầu hàng), suggest (đề nghị), deny (từ chối), consider (xem xét), quit (rời bỏ), dislike (không thích), like (thích), can’t help (không thể không), 
it’s no use/good (không lợi ích gì), would you mind (bạn có phiền)
worth (đáng, đáng được), busy (bận rộn)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ “TO”:
Ex: I want to learn English well.
V + TO V
Một số động từ sau đây cần có to V theo sau:
want (muốn), expect (mong chờ, kỳ vọng), refuse (từ chối), hope (hy vọng), decide (quyết định), agree (đồng ý), plan (dự định), would like (muốn), like (muốn), fail (thất bại, hỏng), learn (học), afford (có đủ khả năng/điều kiện), manage (xoay sở), choose (chọn lựa), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prepare (chuẩn bị), pretend (giả bộ), promise (hứa), seek (tìm kiếm), threaten (đe doạ), train (đào tạo, huấn luyện), wish (ao ước), 
TO INFINITIVE OR GERUND?
Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau không làm thay đổi nghĩa:
begin/start (bắt đầu), continue (tiếp tục), hate (ghét), can’t bear (không chịu được), intend (dự định), love (yêu thương), prefer (thíchhơn), hesitate (do dự), 
Một số động từ có V-ing hoặc TO V theo sau làm thay đổi nghĩa:
stop + to V: dừng lại để làm Ex: I stop to eat lunch.
(Tôi dừng lại để ăn trưa.)
stop + V-ing: dừng hành động đang làm Ex: You should stop smoking.
(Bạn nên bỏ hút thuốc.)
try + to V: cố gắng
Ex: He tries to get ten marks.
(Anh ta cố gắng đạt mười điểm.)
try + V-ing: thử
Ex: She tried writing with her left hand.
(Cô ta thử viết bằng tay trái.)
need + to V: cần (nghĩa chủ động) Ex: They need to work harder.
(Họ cần làm việc chăm chỉ hơn.)
need + V-ing: cần được (nghĩa bị động) Ex: This room needs cleaning.
(Căn phòng này cần lau chùi.)
remember/forget + to V: nhớ/quên làm điều gì (chưa xảy ra) Ex: Remember to post the letter when you get to the post office.
(Nhớ gởi lá thư khi bạn đến bưu điện.)
remember/forget + V-ing: nhớ/quên đã làm điều gì (đã xảy ra) Ex: I will never forget seeing you here last year.
(Tôi sẽ không bao giờ quên gặp bạn tại đây vào năm rồi.)
regret + to V: tiếc phải làm điều gì (hành động sắp xảy ra) Ex: I regret to tell you that you failed the exam.
(Tôi lấy làm tiếc báo cho anh hay anh đã thi hỏng.)
regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì (hành động đã xảy ra) Ex: She regretted going to New York for holiday.
(Cô ấy tiếc đã đi nghỉ ở New York.)
* LƯU Ý: Cấu trúc S + V + O + TO V và S + LET/MAKE + O + V
Ex: I permit you to go out tonight. 	They let me visit my parents.
Make haste slowly
Dục tốc bất đạt
Bài 10: TỪ LOẠI I- Danh từ:
Danh từ đếm được:
1.1 Hình thức số ít: 	a/an + N
“a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex: a book, a pen, 
“an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, 
Hình thức số nhiều:
Hợp quy tắc:	Ns/es
Ex: books, pens, boxes
Bất quy tắc:
Số ít
Số nhiều
Số ít
Số nhiều
a man
men
a foot
feet
a woman
women
a tooth
teeth
a child
children
a bacterium
bacteria
a person
people
a curriculum
curricula
a mouse
mice
a datum
data
a louse
lice
a criterion
criteria
a goose
geese
a phenomenon
phenomena
Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều:
clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, 
Danh từ số ít và số nhiều có hình thức giống nhau: sheep, deer, aircraft, craft, fish, 
Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều: (xem Bài 3, II, 4) police, cattle, people, 
Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news, mathematics, the United States,  (xem Bài 3, I, 2)
Danh từ không đếm được:
Là những thứ ta không thể đếm được trực tiếp (một, hai, ba, ) như milk, water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass,  (one milk, two milk)
* Chú ý:
Không có hình thức số nhiều (s/es)
Không dùng với a/an/one/two
Có thể đi với từ chỉ dơn vị định lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, 
Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:
Một số danh từ trong trường hợp này là đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được.
Đếm được	Không đếm được a glass (một cái li) 	glass (thủy tinh) two papers (hai tờ báo)	paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê)	coffee (cà phê) two sugars (hai muỗng đương) 	sugar (đường)
Tính từ:
Vị trí của tính từ:
Trước danh từ:
Ex: 	She is a beautiful girl.
Sau danh từ:
Chỉ sự đo lường, tuổi tác:
Ex: 	This table is two meters long.
He’s twenty years old.
Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”:
asleep (đang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), 
Ex: 	I saw my son asleep on the floor.
Tính từ bổ ngữ cho túc từ:
Ex: 	We should keep our room clean.
Sau Linking verbs:
be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear Ex: 	It becomes hot today.
Sau đại từ bất định:
something, 	someone/body, 	anything, 	anyone/body, 	everything, everyone/body, nothing, no one, nobody
Ex: 	Do you have anything important to tell me?
Sau trạng từ:
Ex: Your story is very interesting.
Trật tự của các tính từ trước danh từ:
TÍNH TỪ
Ý KIẾN
SỰ THẬT
nice,
good, bad, ugly, beautiful
Kích thước
Tuổi
Hình dạng
Màu sắc
Quốc tịch/nơi chốn
Chất liệu
big, small, tall
old, young
fat, thin, round
white, black
Vietnamese, English, French
wooden, golden
Ex: 	A beautiful tall thin Vietnamese girl is standing over there.
Tính từ dùng như danh từ: (xem thêm Bài 3, II, 5)
THE + ADJ 	--->	NOUN
the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged
Ex: 	The rich should help the poor.
Phân từ dùng như tính từ:
Tính từ tận cùng bằng
–ING
–ED
–ING
–ED
amazing
amazed
exciting
excited
amusing
amused
frightening
frightened
boring
bored
interesting
interested
confusing
confused
pleasing
pleased
depressing
depressed
relaxing
relaxed
deserving
deserved
satisfying
satisfied
disappointing
disappointed
shocking
shocked
distinguishing
distinguished
surprising
surprised
encouraging
encouraged
tiring
tired
Hình thức hiện tại phân từ (-ING):
Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
Ex: 	That film is interesting. (Bộ phim đó hay.)
(Người xem nhận thấy bộ phim hay.)
He is boring. He always talks about the same things.
(Hắn ta chán thật. Hắn luôn bàn về những thứ giống nhau.)
(Người nghe nhận thấy hắn ta chán.)
Hình thức quá khứ phân từ (-ED):
Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: 	I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi.)
(Câu hỏi làm tôi bối rối.)
Trạng từ:
Phân loại trạng từ:
Trạng từ chỉ thể cách:
Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW?
Cách thành lập:ADJ + LY (một cách )
angrily 	giận giữ anxiously 	lo lắng badly 	dở, tệ
beautifully 	(hát/múa) hay brightly 	tươi sáng carefully 	cẩn thận cleverly 	khéo léo, khôn colorfully 	sặc sỡ continuously 	liên tiếp
easily 	dễ dàng fluently 	trôi chảy happily 	hạnh phúc heavily 	nặng nề loudly 	ầm ỉ, inh ỏi
nervously 	hồi hộp
peacefully 	hoà bình politely 	lịch sự, lễ phép quickly 	nhanh nhẹn quietly 	yên tĩnh
rapidly 	nhanh chóng safely 	an toàn sensibly 	hợp lý seriously 	nghiêm túc silently 	im lặng skillfully 	khéo tay slowly 	chậm chạp specially 	đặc biệt stupidly 	ngu ngốc successfully 	thành công
warmly 	ấm áp
* LƯU Ý:
fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Tính từ	Trạng từ
Jack is a very fast runner. 	Jack can run very fast. Ann is hard worker. 	Ann works hard. (hardly) The train was late. 	I got up late this morning.
Phân biệt:
late (trễ)	lately (gần đây) (= recently)
You come home late today. 	He hasn’t been to the cinema lately. (Hôm nay con về trễ.)	(Gần đây anh ta không đi xem phim.) hard (chăm chỉ)	hardly (hầu như không)
I’ve worked very hard. 	She’s hardly got any money left.
(Tôi làm việc rất chăm.)	(Cô ấy hầu như không còn tiền.)
Một số tính từ tận cùng –LY:
friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động), ugly (xấu xí), silly (ngớ ngẩn). Những từ này không phải là trạng từ, nên ta dùng “in a
way/manner” thay cho trạng từ.
Ex: 	She spoke to me in a friendly way/manner.
(Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.)
Trạng từ chỉ thời gian:
Cho biết sự việc xảy ra lúc nào để trả lời cho câu hỏi WHEN?
now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already, immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after, 
Ex: 	I’m leaving for Hanoi tomorrow.
Trạng từ chỉ nơi chốn:
Cho biết sự việc xảy ra ở đâu để trả lời cho câu hỏi WHERE?
here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere, in Paris, at the supermarket, 
Ex: 	Tom is standing there.
Trạng từ chỉ sự thường xuyên:
Cho biết hành động xảy ra thường xuyên như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?
never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often, always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, 
Ex: 	I often get up at 5 in the morning.
Trạng từ chỉ mức độ:
Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.
very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely, really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,
Ex: 	I come here quite often.
Vị trí của trạng từ:
Đầu câu:
Ex: Where are you going?
Giữa câu:
Trước động từ thường:
Ex: They often play football after class.
Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết: Ex: Our teacher is still sick.
She doesn’t often go with him.
He can seldom find time for reading.
Cuối câu:
Ex: 	You sang that song well.
Trật tự của các trạng từ:
Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:
Nơi chốn
Mức độ
Thể cách
Thường xuyên
Thời gian
He walked
to the church
very
slowly
twice
last Sunday.
* Chú ý:
Trật tự trên có thể thay đổi tuỳ vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết.
Chức năng cơ bản của trạng từ:
Bổ nghĩa cho
Ví dụ*
1) Động từ
They danced beautifully.
2) Tính từ
She is very lovely.
3) Trạng từ khác
He studied extremely hard.
4) Cả câu
Fortunately, he was not injured in that accident.
* Phần in đậm, gạch dưới bổ nghĩa cho phần in nghiêng.
Giới từ:
Phân loại giới từ:
Giới từ chỉ nơi chốn: IN, ON, AT
IN (trong): được dùng
Chỉ một người hoặc vật ở trong một nơi nào đó.
in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / lesson / newspaper / picture / pool / sea / river/ water / sky / world / queue / row / line 
Ex: 	My mother is cooking in the kitchen.
Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố.
in a car / taxi, in/on the street
Ex: 	Peter arrived at the party in a taxi.
They live in Hung Vuong Street.
Với danh từ không có mạo từ để diễn tả một người đang ở tại đó.
in bed / hospital / prison
Ex: 	Tom hasn’t got up yet. He’s still in bed.
Trước các đất nước, thành phố, phương hướng.
in Vietnam / England / France / Hanoi / London / Paris / the east / west / south / north
Ex: 	Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
in the front/back of (a car/room/theater ), in the middle of (the room ) Ex: 	I was in the back of the car when the accident happened.
There’s a computer in the middle of the room.
ON (trên): được dùng
Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó. on the door / floor / wall / ceiling / river / beach / coast  on/in the street, on a page
Ex: 	I sat on the beach.
They live on Wall Street.
The picture you’re looking for is on page 7.
Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (xe đạp, honda).
on a bus/train/ship/plane/bycicle/motorbike/horse Ex: 	There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
on the right / left, on horseback, on the way to (school )
on the back/front of (the envelope/paper )
on top of (the wardrobe )
on/at the corner of a street
Ex: 	In Britain people drive on the left.
Write your name on the front of the envelope.
AT (ở): được dùng
Để diễn tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.
at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk 
at 69 Tran Hung Dao Street
Ex: 	Someone is standing at the door.
She lives at 69 Tran Hung Dao Street.
Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
at home / school / college / university / work 
at the top/bottom of (the page )
at the end of (the street )
at the front/back of (the line )
at/on the corner of the street
Ex: 	Peter’s house is at the end of the street.
The garden is at the back of the building.
Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
IN: được dùng
Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ.
in the morning / afternoon / evening
in February, in 1999
in (the) spring / summer / autumn / winter
in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium
Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai.
in a few minutes, in an hour, in a day / week / month  Ex: 	Daisy has gone away. She’ll be back in a week.
(Daisy đã đi khỏi. Cô ấy sẽ trở về trong một tuần.)
Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.
Ex: 	Peter got very angry. In the end, he walked out of the room.
(Peter rất giận. Cuối cùng, nó ra khỏi phòng.) Will you be home in time for dinner?
(Bạn sẽ về nhà kịp giờ ăn tối?)
Chú ý: on time (đúng giờ)
ON: được dùng
Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng.
on Monday, on 5th March, on this/that day Ex: 	I was born on 27th June, 1983.
Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.
on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday Ex: 	See you on Friday morning.
AT: được dùng
Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày.
at 5 a.m., at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night / midnight
at breakfast / lunch / dinner / supper
Ex: 	I get up at 5 o’clock every morning.
Để chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó.
at/on the weekend, at Christmas / Easter
at present / the moment / the same time / this (that) time Ex: 	Mr. Brown is busy at the moment.
Để tạo thành các cụm giới từ.
at the end/beginning of, at the age of, at first/last Ex: 	He came to live in London at the age of 25.
LƯU Ý:
KHÔNG dùng IN, ON, AT trước all, every, this month/year, next, last, tomorrow, yesterday, today.
Ex:	He has worked hard all morning. (in all morning) I hope to see you next Friday. (on next Friday)
Các giới từ chỉ thời gian khác:
FROM  TO/UNTIL/TILL (từ  đến) (= BETWEEN  AND) Ex: 	Every morning he plays tennis from 6 to 7.
(Every morning he plays tennis between 6 and 7.)
SINCE (từ khi - mốc thời gian)
Ex: 	I’ve been waiting for her since 5pm.
FOR (khoảng)
Ex: 	He has lived in Paris for three months.
DURING (trong suốt)
Ex: 	You have to be quiet during the performance.
UNTIL/TILL (cho tới khi)
Ex: 	She’ll be here until Thursday.
BY (vào khoảng - trước hoặc đến một thời điểm nào đó)
Ex: 	You must be home by 9.
BEFORE (trước lúc) / AFTER (sau khi)
Ex: 	Come and see me before / after lunch.
Giới từ theo sau tính từ:
Adj + TO
acceptable: có thể chấp nhận accustomed: quen
agreeable: có thể đồng ý applicable: có thể ứng dụng appropriate: thích hợp contrary: trái với
dedicated: hiến dâng essential: cần thiết
friendly (to/with): thân thiện generous: hào phóng harmful: có hại
important: quan trọng kind: tử tế
known: được biết đến
likely: có khả năng/có thể thích hợp
Adj + OF
afraid: sợ aware: ý thức
boastful: khoe khoang capable: có khả năng careful(of/with/about): cẩn thận careless: bất cẩn
certain: chắc chắn confident: tin desirous: khao khát fond: thích forgetful: quên
Adj + FOR anxious(for/about): lo âu appropriate: thích hợp
loyal: trung thành lucky: may mắn married: kết hôn open: mở pleasant: vui
pleasing: làm vui lòng polite: lịch sự preferable: thích hơn related: li

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_1_Chep_hoa_tiet_trang_tri_dan_toc.docx