Thi kiểm tra học kỳ II môn: Sinh 10 cơ bản - Mã đề 132

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG

THI KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn: SINH 10 CƠ BẢN

Thời gian làm bài: 30 phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: 4- Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là :

A. Hoá dị dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Quang dị dưỡng. D. Hoá tự dưỡng.

Câu 2: 28- Những căn cứ để phân biệt hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men:

A. Chất cho và chất nhận điện tử cuối cùng. B. Chất cho điện tử ban đầu.

C. Nhu cầu về ooxxi. D. Chất nhận điện tử cuối cùng.

Câu 3: 30- Làm sữa chua từ sữa đặc có đường theo cách nào dưới đây là đúng?

A. Dùng nước sôi pha sữa → cho sữa chua giống vào trộn đều → đổ ra cốc nhỏ → ủ ở 400C trong 3 – 5h → bảo quản trong tủ lạnh.

B. Pha sữa và sữa giống bằng nước sôi, để nguội 400C → ủ ấm 400C trong vòng 3 – 5h → lấy sữa ra và bảo quản trong tủ lạnh.

C. Pha sữa bằng nước sôi → cho sữa chua giống → ủ ấm trong vòng 3 – 5h → đổ sữa vào các cốc nhỏ → cho vào tủ lạnh bảo quản.

D. Pha sữa bằng nước sôi, để nguội 400C → cho sữa chua giống vào, đỗ ra các cốc nhỏ ủ ấm 3 – 5h → bảo quản lạnh.

Câu 4: 2- Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?

A. Hoá tự dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Quang dị dưỡng. D. Hoá dị dưỡng.

Câu 5: 24- Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

B. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

D. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 947Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi kiểm tra học kỳ II môn: Sinh 10 cơ bản - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG
MÃ ĐỀ : 132
THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: SINH 10 CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: 4- Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là :
A. Hoá dị dưỡng.	B. Quang tự dưỡng.	C. Quang dị dưỡng.	D. Hoá tự dưỡng.
Câu 2: 28- Những căn cứ để phân biệt hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men:
A. Chất cho và chất nhận điện tử cuối cùng.	B. Chất cho điện tử ban đầu.
C. Nhu cầu về ooxxi.	D. Chất nhận điện tử cuối cùng.
Câu 3: 30- Làm sữa chua từ sữa đặc có đường theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Dùng nước sôi pha sữa → cho sữa chua giống vào trộn đều → đổ ra cốc nhỏ → ủ ở 400C trong 3 – 5h → bảo quản trong tủ lạnh.
B. Pha sữa và sữa giống bằng nước sôi, để nguội 400C → ủ ấm 400C trong vòng 3 – 5h → lấy sữa ra và bảo quản trong tủ lạnh.
C. Pha sữa bằng nước sôi → cho sữa chua giống → ủ ấm trong vòng 3 – 5h → đổ sữa vào các cốc nhỏ → cho vào tủ lạnh bảo quản.
D. Pha sữa bằng nước sôi, để nguội 400C → cho sữa chua giống vào, đỗ ra các cốc nhỏ ủ ấm 3 – 5h → bảo quản lạnh.
Câu 4: 2- Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A. Hoá tự dưỡng.	B. Quang tự dưỡng.	C. Quang dị dưỡng.	D. Hoá dị dưỡng.
Câu 5: 24- Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:
A. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.
B. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.
D. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.
Câu 6: 27- Nuôi cấy vi khuẩn tía trong môi trường có nhiều chất hữu cơ và sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng. Đây là vi khuẩn:
A. Hóa dị dưỡng.	B. Quang tự dưỡng.	C. Hóa tự dưỡng.	D. Quang dị dưỡng.
Câu 7: 20- Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:
A. Bán tổng hợp	B. Nhân tạo.	C. Tự nhiên.	D. Tổng hợp.
Câu 8: 16- Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:
A. Tương.	B. Dưa muối.	C. Nước mắm.	D. Rượu bia.
Câu 9: 14- Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Muối dưa.	B. Làm tương.	C. Làm nước mắm.	D. Làm giấm.
Câu 10: 11- Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:
A. Xảy ra trong môi trường không có ôxi.	B. Xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.
C. Sản phẩm tạo thành.	D. Đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng.
Câu 11: 22- Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:
A. Hô hấp.	B. Lên men.	C. Hô hấp kỵ khí.	D. Hô hấp hiếu khí.
Câu 12: 15- Vi sinh vật tổng hợp Lipit bằng cách liên kết :
A. Glicôgen +axit béo.	B. Glixerol + axit béo.
C. Axetyl CoA + axit béo.	D. Glixerol + axit piruvic.
Câu 13: 10- Loại vi sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật quang tự dưỡng?
A. Vi khuẩn lam.	B. Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh.
C. Vi khuẩn lactic.	D. Tảo đơn bào.
Câu 14: 18- Thực phẩm đã sử dụng VSV phân giải Prôtêin?
A. Cà muối.	B. Rượu, bia.	C. Tương.	D. Dưa muối.
Câu 15: 8- Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?
A. Mật độ VSV.	B. Thành phần chất dinh dưỡng.
C. Thành phần VSV.	D. Tính chất vật lí của môi trường.
Câu 16: 17- Để phân giải prôtêin thành các axit amin, VSV cần tiết ra enzim:
A. nuclêaza.	B. prôtêaza.	C. amilaza.	D. kininaza.
Câu 17: 9- Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các VSV còn lại:
A. Vi khuẩn sắt.	B. Vi khuẩn lưu huỳnh.	C. Tảo đơn bào.	D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 18: 13- Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?
A. nước mắm	B. dưa muối	C. sữa chua	D. nước đường
Câu 19: 21- Hoạt động nào không phải là ứng dụng của quá trình phân giải chất ở vi sinh vật ?
A. Lên men rượu.	B. Ủ phân xanh.
C. Tạo sinh khối vitamin lớn.	D. Làm sữa chua.
Câu 20: 3- Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2 và năng lượng ánh sáng được gọi là:
A. Hoá tự dưỡng.	B. Hoá dị dưỡng.	C. Quang tự dưỡng.	D. Quang dị dưỡng.
Câu 21: 5- Nguồn năng lượng (1) và nguồn cacbon (2) của VSV quang dị dưỡng?
A. Ánh sáng (1) và chất hữu cơ (2).	B. Chất hữu cơ (1) và CO2 (2).
C. Ánh sáng (1) và CO2 (2).	D. Chất vô cơ (1) và CO2 (2).
Câu 22: 23- Những vi sinh vật chỉ có thể sinh trưởng được trong môi trường có nồng độ oxi bình thường gọi là:
A. vi sinh vật kỵ khí bắt buộc	B. vi sinh vật kỵ khí không bắt buộc
C. vi sinh vật vi hiếu khí	D. vi sinh vật hiếu khí bắt buộc
Câu 23: 7- Nội dung nào sau đây là Sai khi nói về VSV?
A. Phần lớn VSV là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.
B. VSV rất đa dạng nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp.
C. VSV là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
D. VSV là tập hợp các SV thuộc nhiều giới có những đặc điểm chung nhất định.
Câu 24: 25- Ứng dụng nào không phải là ứng dụng tổng hợp của vi sinh vật?
A. Làm rượu vang.	B. Sản xuất sinh khối protein đơn bào.
C. Sản xuất axitamin.	D. Sản xuất chất xúc tác sinh học
Câu 25: 12- Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV:
A. Sử dụng năng lượng hóa học của hợp chất vô cơ hay hữu cơ.
B. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
C. Sử dụng năng lượng ánh sáng.
D. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu.
Câu 26: 19- Xác động vật và thực vật được VSV phân giải trong đất sẽ:
A. Tạo thành CO2 và H2O.
B. Chuyển thành chất dinh dưỡng cho cây trồng.
C. Phân giải các chất độc tồn tại trong đất.
D. Góp phần xây dựng một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh.
Câu 27: 6- Nguồn năng lượng (1) và nguồn cacbon (2) của VSV hóa dị dưỡng?
A. Chất vô cơ (1) và CO2 (2).	B. Ánh sáng (1) và chất hữu cơ (2).
C. Ánh sáng (1) và CO2 (2).	D. Chất hữu cơ (1) và chất hữu cơ (2).
Câu 28: 29- Ở vi khuẩn có các hình thức dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng và quang tự dưỡng.
B. Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa tổng hợp và quang tổng hợp.
C. Quang dị dưỡng, quang hóa dưỡng, hóa dị dưỡng và hóa tự dưỡng.
D. Hóa dị dưỡng, quang tổng hợp, hóa tự dưỡng và quang hóa dưỡng.
Câu 29: 1- Căn cứ vào đâu người ta chia VSV thành các nhóm khác nhau về kiểu dinh dưỡng?
A. Nguồn năng lượng và nguồn H.
B. Nguồn năng lượng và nguồn N.
C. Nguồn năng lượng và nguồn C.
D. Nguồn năng lượng và nguồn cung cấp C hay H.
Câu 30: 26- Cách nhận biết quá trình lên men lactic và lên men rượu là:
A. Lên men lactic có mùi chua và lên men rượu có mùi rượu.
B. Lên men lactic có mùi khai và lên men rượu có mùi rượu.
C. Lên men lactic và lên men rượu có mùi thơm
D. Lên men lactic và lên men rượu đều tạo sản phẩm có màu khác nhau.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docHK2 SH10 CHVC VSV_CHVC VSV SH10CB_132.doc