TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ.
(SGK/113) - Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’ ) Cửa sông.
HS thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về bài đọc - GV nhận xét.
2. Bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài: ( 2’) Nghĩa thầy trò.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc: - HS khá đọc bài văn.
- HS chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu rất nặng, đoạn 2: Tiếp tạ ơn thầy, đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lượt 1 - GV sửa những tiếng, từ HS đọc sai.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lượt 2 - Rút từ khó, câu khó + HS luyện đọc.
- HS luyện đọc nhóm - Đại diện các nhóm đọc toàn bài - Lớp nhận xét.
+ Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc thầm bài và TLCH SGK/80 và rút ý chính từng đoạn.
- Nêu nội dung bài học + HS nhắc lại.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đính bảng đoạn 1+ GV hướng dẫn đọc.
- HS luyện đọc nhóm đoạn trên.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhận xét + Tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
Chuẩn bị bài: Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
Bổ sung:
tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’) Liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ. 2.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) MRVT: Truyền thống. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - 1HS đọc nội dung bài tập 2 - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ - HS đọc thầm lại yêu cầu, làm cá nhân. GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Đại diện trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, làm bài cá nhân. - Một vài HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét - GV mời HS dán bài làm trên phiếu lên bảng, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. Bổ sung: ... KHOA HỌC CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. (SGK /104) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Ôn tập (tt). GV TLCH nội dung bài + GV nhận xét. 2.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. b.HĐ1: (10’) Quan sát. + Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ: hoa đực và hoa cái. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời 2 câu hỏi SGK/104. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. c. HĐ2: (10’)Thực hành với vật thật. + Mục tiêu : HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: Mục Thực hành SGK/105. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riên , hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. c.HĐ3: (10’) Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. + Mục tiêu: HS nói dược tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ + Cách tiến hành : GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. Bước 2: làm việc cả lớp Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Bổ sung: . . . TOÁN CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. (SGK/136) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm BT 1. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Nhân số đo thời gian. - HS nêu cách nhân số đo thời gian. - Nhận xét. 2.Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: ( 2’) Chia số đo thời gian cho một số. + Thực hiện chia số đo thời gian cho một số: Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán - HS nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - GV hướng dẫn cho HS cách đặt tính rồi thực hiện phép chia. Vậy: 42giờ 30 phút : 3 = 14 phút 10 giây. Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán va nêu phép chia tương ứng: 7 giờ 40 phút: 4 =? - GV cho HS tự đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng. - GV cho HS thảo luận, trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút rồi chia tiếp. Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - GV cho HS nhận xét : Khi chia số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. b.Luyện tập: SGK: 1/136. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS tự làm bài vào vở, một vài HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Bổ sung: .. .. . . KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (SGK /82) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộcViệt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5. - Bảng lớp viết đề tài của tiết học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Vì muôn dân. - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện , trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 2.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc. b.Hướng dẫn HS kể chuyện: + Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - Một HS đọc ,GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài. - 4HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể. + HS thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - KC trong nhóm. - Thi KC trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu nội dung câu chuyện của người kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Dặn về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân: đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Bổ sung: . KĨ THUẬT LẮP XE BEN (TIẾT 3). (SGK/ 80)-Thời gian: 35 phút. I.MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. **** GDHĐNLL (Cuối tiết). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’ )Lắp xe ben (Tiết 2). 2.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài: (2’) Lắp xe ben (Tiết 3). b.HS thực hành lắp xe ben: + Chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGKvà xếp từng loại vào nắp hộp. GV kiểm tra - - HS chọn các chi tiết. + Lắp từng bộ phận: - Trước khi HS thực hành, GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm vững quy trình lắp xe ben; yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp. - Trong quá trính HS thực hành, GV nhắc nhở HS chú ý thứ tự lắp các chi tiết, lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. + Lắp ráp xe ben: - HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. - Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe. + Đánh giá sản phẩm: **** Tổ chức tró chơi “Ai nhanh hơn. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Lắp máy bay trực thăng. Bổ sung: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. (SGK/83) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh các hội thổi cơm thi dân gian. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’ ) Nghĩa thầy trò. - HS nối tiếp nhau đọc bài , TLCH về bài đọc. - Nhận xét. 2.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: (2’) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc: - HS khá đọc bài văn. - HS chia đoạn: Gồm 4 đoạn như SGK. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn lượt 1- GV sửa những tiếng, từ HS đọc sai. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn lượt 2 - Rút từ, câu khó + HS luyện đọc. - HS luyện đọc nhóm - Đại diện các nhóm đọc toàn bài - Lớp nhận xét. + Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc thầm đoạn và TLCH. - Rút từ trọng tâm - Ý chính từng đoạn + HS nhắc lại. - Nêu nội dung bài học + HS nhắc lại. c. Luyện đọc diễn cảm: - GV đính bảng đoạn 2 + GV hướng dẫn HS đọc. - HS luyện đọc nhóm đoạn trên - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) Chuẩn bị bài: Tranh làng Hồ. Bổ sung: . TOÁN LUYỆN TẬP. (SGK /137) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: Biết: - Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm BT 1(c, d), 2 (a, b), 3, 4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Chia số đo thời gian. 2. Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) Luyện tập. b.Luyện tập: SGK: 1(c, d), 2 (a, b), 3, 4/137. Bài 1: (a, d) HS đọc yêu cầu bài tập, 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở, GV và HS cùng sửa bài trước lớp - Nhận xét - Tuyên dương. Bài 2: (a, b) Thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian. - 1HS đọc yêu cầu bài tập,1HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thống nhất kết quả, Nhận xét + Tuyên dương. Bài 3: GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống kê kết quả. Cách 1: Số sản phẩm được làm trong cả hai tuần: 7 + 8 = 15 ( sản phẩm ) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 =17 (giờ) Cách 2 : Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẫm trong cả hai lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ - Nhận xét - Tuyên dương. Bài 4: - GV cho HS nêu cách tính sau đó tự giải. - 1HS trình bàylời giải, cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Bổ sung: .. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (SGK/ 85) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU:Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. ** - Thể hiện sự tự tin (Đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kỹ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Đo ứng với trích đoạn kịch Giữ Nghiêm phép nước. - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để sắm vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’ ) Tập viết đoạn đối thoại. -1HS đọc màn kịch Xin thái sư tha cho! Đã được viết lại. - 4HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên. 2.Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: ( 2’) Tập viết đoạn đối thoại. b.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: - Ba HS nối tiếp nhau BT2. - GV nhắc HS cách viết đoạn đối thoại. ** Thể hiện sự tự tin trong giao tiếp. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại . - HS tự hình thành các nhóm, trao đổi viết tiếp các lời thoại, hoàn chỉnh màn kịch. - Các nhóm nối tiếp nhau đọc lời thoại của nhóm mình - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời hội thoại hợp lí, thú vị nhất. Bài tập 3: - 1HS đọc yêu cầu. GV nhắc các nhóm. ** Phải biết hợp tác đối thoại. + Có thể bình chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch. + Nếu diễn thử màn kịch, HS dẫn truyện có thể nhắc cho các bạn. - HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch . - HS, GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn thử màn kị 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) Chuẩn bị bài: Trả bài văn tả đồ vật. Bổ sung: ............................................................................................................................................ Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT (SGK/86)- Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ giấy khổ toviết doọan văn ở bài tập 1. - Một tờ giấy viết 2 đoạn văn ở bài tâp 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’ ) - HS làm lại bài tập 2,3. - Nhận xét + Ghi điểm. 2.Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: (2’) b.Hướng dẫn HS làm luyện tập: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc thầm lại đoạn văn , làm bài. - GV lên bảng dán các tờ phiếu đã viết đoạn văn. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu. - GV theo dõi, giúp HS làm bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét - Sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: MRVT: Truyền thống. Bổ sung: . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. (SGK/137) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. BT 1, 2(a), 3, 4 (dòng 1, 2). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ( 5’ ) Luyện tập. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian. - Gọi HS lên bảng làm BT 1, 2/ 137. - GV nhận xét + Ghi điểm. 2. Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: ( 2’) Luyện tập chung. b.Luyện tập: SGK: BT 1, 2(a), 3, 4 (dòng 1, 2)/137. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - GV và HS cùng sửa bài trước lớp - Nhận xét + Tuyên dương. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng thực hiện tính. Cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thống nhất kết quả; Nhận xét + Tuyên dương. Bài 3: GV cho HS tự làm bài, cả lớp thống kê kết quả. Bài 4: GV cho HS nêu cách tính sau đó tự giải. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút- 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút Thời gian đi từ Hà Nội đên Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ. - Nhận xét - Tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Vận tốc. Bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG ” (SGK/51) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Biết cuối năm 1972, Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu trong chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mỹ; - Bản đồ thành phố Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Sấm sét đêm giao thừa. HS TLCH nội dung bài - GV nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: ( 2’) Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”. b.HĐ1: (6’) Làm việc cả lớp GV dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mỹ cuối tháng 12- 1972 ở Hà Nội từ đó để vào bài mới . c. HĐ2: (6’) Làm việc cá nhân. - GV cho HS đọc SGK , ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. Tổ chức thảo luận và trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mỹ việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội. - Cho HS quan sát hình trong SGK Sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mỹ tàn phá Hà Nội . d. HĐ3: (6’) Làm việc theo nhóm HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. e. HĐ4: (6’) Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi : Vì sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không ”? - HS đọc SGK và thảo luận : + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954) và ý nghĩa của nó. + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mỹ , quân ta đã thu được những kết quả gì ? + Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. g. HĐ5: (6’) Làm việc cả lớp . GV nêu rõ nội dung cần nắm, nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Bổ sung: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. (SGK/106) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thông tin và hình trang 106-107 SGK - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa, những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió; Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.u - HS TLCH nội dung bài, GV nhận xét. 2.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) Sự sinh sản của thực vật có hoa. b.HĐ1: (15’) Thực hành làm bài tập, xử lí thông tin trong SGK. + Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ về hình 1 để nói với nhau về sự thụ phấn , sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp, Lớp nhận xét, bổ sung. Bước 3: Làm việc cá nhân. HS làm BT trang 106 SGK/ 106, gọi HS chữa bài. c.HĐ2: (15’) Trò chơi ghép chữ vào hình. + Mục tiêu: Củng cố HS về sự thụ phấn , thụ tinh của thực vật có hoa . + Cách tiến hành: Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm. - GV phát cho HS các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ( hình 3/106 SGK) và các thẻ có ghi sẵn chú thích . - HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp, đính bảng. Bước 2: - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. c.HĐ3: (15’) Thảo luận + Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: Thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Chuẩn bị bài: Cây con mọc lên từ hạt. Bổ sung: . SINH HOẠT LỚP Thời gian: 15 phút I.MỤC TIÊU: - Tăng cường kiểm tra việc học tập của học sinh. - Giáo dục học sinh tự giác học tập, suy nghĩ và mạnh dạn phát biểu. - Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập. - Đưa ra phương hướng tuần 27. II.NỘI DUNG: 1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Từng tổ báo cáo kết quả kiểm tra chéo. - Các tổ viên phát biểu ý kiến, GV giải đáp những vướng mắc của HS. - Kết điểm thi đua. *Giáo viên nhận xét chung: Ưu điểm: - Đa số HS học tập nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài tốt. - Về học tập: Có nhiều em tiến bộ rõ rệt. Tồn tại: Chưa nghiêm túc trong giờ học, ít chú ý nghe giảng, hay nói chuyện trong giờ học 2. Phương hướng tuần 27: - Nhắc nhở học sinh khá giỏi tiếp tục kèm học sinh yếu vào đầu giờ học - Khắc phục những khuyết điểm đã mắc phải, phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Thực hiện tốt ATGT, VSR. - Tiếp tục các phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, “Vở sạch - Chữ đẹp” Bổ sung: ... TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT. (SGK /87)- Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25). - Một số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: (5’ ) Tập viết đoạn đối thoại. HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết TLV trước) đã được viết lại. 2. Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: (2’) Trả bài văn tả đồ vật. b.Nhận xét kết quả bài viết của học sinh: - GV treo bảng phụ viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình. - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chính; Những thiếu sót hạn chế. - Thông báo số điểm cụ thể . c.Hướng dẫn HS sửa bài: - Hướng dẫn HS sửa lỗi chung. - Một số HS lên sửa lần lượt từng lỗi. HS trao đổi về bài sửa trên bảng. - GV sửa lại cho đúng. - Hướng dẫn HS sửa lỗi từng bài. - HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn , bài văn hay. - GV đọc những bài văn, đoạn văn hay của HS; HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn. - HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) Chuẩn bị bài: Ôn tập về tả cây cối. Bổ sung: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016 TOÁN VẬN TỐC. (SGK/138) - Thời gian: 40 phút. I.MỤC TIÊU: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm BT 1, 2. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: ( 5’ ) Luyện tập chung. 2.Bài mới: (35’) a.Giới thiệu bài: ( 2’) Vận tốc. + Giới thiệu khái niệm vận tốc: - GV nêu bài toán: Một ô tô đi mỗi giờ được 50 km, một xe máy đi mỗi giờ được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng lúc tư A thì xe nào đến B trước ? - GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào nhanh hơn ? - GV nêu: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy. +Bài toán 1: GV nêu bài trong SGK, HS suy nghĩ và tìm kết quả. - GV gọi HS nói cách làm: 170 :4 =42,5 (km/giờ) - Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 ( km) - GV nói: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km/ giờ. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) - GV gọi HS nêu cách tính vận tốc. - Hướng dẫn cách viết công thức: v = s : t - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động. + Bài toán 2: GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán. - GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán. - Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) - GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của van tốc ở đây là m/ giây. GV gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc. b. Thực hành: SGK: 1, 2/139. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập; HS nhắc lại cách tính vận tốc. - 1HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm bà
Tài liệu đính kèm: