I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2.Kĩ năng:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật mốc.
3.Thái độ:
- Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ::
- Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3.
Tuần: 01 Ngày soạn: 24/08/2012 Tiết: 01 Ngày dạy: 27/08/2012 Bài1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2.Kĩ năng: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật mốc. 3.Thái độ: - Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II-CHUẨN BỊ:: - Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 8A1: 8A2:. 8A3:. 8A4:. 8A5: 8A6:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của HS cho năm học mới. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không? HOẠT ĐỘNG 1: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KẾT QUẢ CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS thảo luận câu C1 - Vị trí các vật đó có thay đổi không? Thay đổi so với vật nào? àgiới thiệu vật mốc - Gọi HS trả lời câu C2,C3 - Yêu cầu HS cho ví dụ về đứng yên - HS thảo luận nhóm. Từng nhóm cho biết các vật(ô tô, chiếc thuyền, đám mây, )chuyển động hay đứng yên. - Cho ví dụ theo câu hỏi C2, C3 - C3: vật không thay đổi vị trí với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên. -Cho ví dụ về đứng yên. I-Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN - Cho HS xem hình 1.2 - Khi tàu rời khỏi nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu? - Cho HS điền từ vào phần nhận xét - Trả lời C4,C5 cho HS chỉ rõ vật mốc - Gọi HS trả lời C7 - Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì? - Khi không nêu vật mốc thì hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời từng câu: - C4 :hành khách chuyển động - C5:hành khách đứng yên - C6:(1) đối với vật này (2) đứng yên - Trả lời C7 - Hoàn thành C8: M.Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất. II-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. - Người ta có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc. HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP - Cho Hs xem tranh hình 1.3 - Thông báo các dạng chuyển động như SGK - Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu? - Yêu cầu HS hoàn thành C9 - HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động - Quỹ đạo chuyển động - Hoàn thành C9 III-Một số chuyển động thường gặp: - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS trả lời câu C10, C11 ? Thảo luận nhóm trả lời câu C10. ? C11 - HS tiến hành thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc. IV-Vận dụng: - C10:Ô tô: đứng yên so với người lái xe, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện. Người lái xe: đứng yên so với ô tô, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện. Người đứng bên đường: đứng yên so với cột điện , chuyển động so ôtô và người lái xe. Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so ôtô và người lái xe. - C11:có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc. 4. Củng cố: - Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ. - Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác? 5. Dặn dò: - Xem “có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài “Vận tốc” IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: