I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, giáo án, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3( SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Vào bài
GV:Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, chúng ta sử dụng nhiều loại ngôn ngữ, phương tiện để giao tiếp. Em hãy lấy ví dụ để minh họa?
HS: Ngôn ngữ nói chung, ngôn ngữ chữ viết, phương tiện lien lạc: điện thoại, đài, ti vi
GV: Hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu một loại phương tiện giao tiếp mới thường được sử dụng trong các ngành xây dựng, cơ khí đó là bản vẽ kĩ thuật.
Ngày soạn: ngày/tháng/năm Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........ Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........ TIẾT: 1 BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng - Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - SGK, giáo án, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Vào bài GV:Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, chúng ta sử dụng nhiều loại ngôn ngữ, phương tiện để giao tiếp. Em hãy lấy ví dụ để minh họa? HS: Ngôn ngữ nói chung, ngôn ngữ chữ viết, phương tiện lien lạc: điện thoại, đài, ti vi GV: Hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu một loại phương tiện giao tiếp mới thường được sử dụng trong các ngành xây dựng, cơ khí đó là bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H1.1 và trả lời câu hỏi: - GV: Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm do con người tạo ra. Những sản phẩm đó được con người tạo ra như thế nào? - Vậy người ta đã dung cái gì để diễn tả các yếu tố cần thiết để sản xuất ra sản phẩm bạn vừa nêu? - GV: Bản vẽ cung cấp thông tin đầy ddue theo một cách thống nhất để sản xuất ra một sản phẩm người ta gọi là bản vẽ kĩ thuật. ? Em hãy nêu lại thế nào là bản vẽ kĩ thuật? ? Có mấy loại bản vẽ, bản vẽ nào là quan trọng nhất? ? Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng gì? - GV nhận xét, bổ sung => GV kết luận: +Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ dùng để trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Quan sát H1.1 và trả lời - trước tiên người ta phải mô tả được chính xác hình dạng, kích thước, kết cấu của sản phẩm và các thông tin cần thiết khác. - Người ta dùng bản vẽ - Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ dùng để trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. - Có 2 loại bản vẽ. + Bản vẽ cơ khí. + Bản vẽ xây dựng. - Vẽ bằng tay, bằng sự trợ giúp của máy tính. - Ghi nhận thông tin Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Em hãy quan sát H1.2 và cho biết: Các hình a,b và c liên quan như thế nào đến bản vẽ kỹ thuật? ? Em hãy nêu ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất? - GV: Nhận xét và bổ sung thông tin. => GV kết luận: - Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. - Quan sát và trả lời + Hình a: Các kĩ sư đang vẽ bản vẽ kĩ thuật. + Hình b: Đang thi công theo bản vẽ. + Hình c: Đang trao đổi bản vẽ. - Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất. - Ghi nhận thông tin Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Trong cuộc sống con người thường xuyên sử dụng những sản phẩm do con người làm ra như ti vi, xe máy, nồi cơm điện Để sử dụng hiệu quả và an toàn ta thường thấy đi kèm với những đồ dùng đó là sách hướng dẫn. Chúng ta thấy trong sách đó có những gì? - Chúng ta thấy bản vẽ lĩ thuật không chỉ sử dụng trong sản xuất mà còn sử dụng rộng rãi trong đời sống. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 a và b. Hãy cho biết đó có phải là bản vẽ kĩ thuật không? - GV: Nhìn vào hình a ta có thể biết cách lắp mạch điện trong thực tế ? Em hãy cho biết hình 1.3b cho ta biết điều gì? - GV: Giải thích thêm về cấu tạo của ngôi nhà ? Em hãy nêu ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống? - GV nhận xét, bổ sung => GV kết luận: - Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống. - Để người tiêu dùng sử dụng có hiệu quả và an toàn mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - Trong đó có những bản vẽ kĩ thuật và lời hướng dẫn. - Quan sát và trả lời - Hình 1.3b cho ta biết cấu trúc bên trong của một ngôi nhà. - Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống. - Để người tiêu dùng sử dụng có hiệu quả và an toàn mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình. - Ghi nhận thông tin. Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Qua phần I và II chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật. Mỗi lĩnh vực đều có bản vẽ của ngành mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và trả lời: ? Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì trong ngành xây dựng mà em biết? - GV nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: - Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong nhiều ngành: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, giao thông,kiến trúc IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. - Quan sát và trả lời - Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong nhiều ngành: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, giao thông,kiến trúc - Dựa vào bản vẽ mà người ta có thể xây dựng những công trình theo đúng ý tưởng thiết kế. - Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế các công trình xây dựng. - Ghi nhận thông tin 4. Củng cố GV: Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất? HS: Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất. - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: