A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng: thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
ính xác. Áp dụng: a) Tính (a + 1)2. Hãy chỉ rõ số thứ nhất, số thứ hai. (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1. - Yêu cầu HS tính: (x + y)2 - Hãy so sánh KQ với phần b) bài 15. b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. c) Tính nhanh: 512 ; 3012. - GV gợi ý: Tách 51 = 50 + 1 301 = 300 + 1. ?1 (a + b)2 = (a + b) (a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2. - HS phát biểu hằng đẳng thức bằng lời - HS thực hiện: (x + y)2 = .x.y + y2 = x2 + xy + y2. - Bằng nhau. b)x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50 . 1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. Hoạt động 3 2. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU - Yêu cầu HS tính (a - b)2 theo hai cách. C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b). C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2. - Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2. Tương tự:(A - B) = A2 - 2A.B + B2. - Hãy phát biểu bằng lời. - So sánh hai hằng đẳng thức. Áp dụng: - Gọi một HS lên bảng làm phần a) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm b , c. Hai HS lên bảng: C1: = a2 - ab - ab + b2 = a2 - 2ab + b2. C2: = a2 + 2a. (-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2. - HS phát biểu bẳng lời và so sánh với hằng đẳng thức bình phương của một tổng. - HS lên bảng thực hiện: a) (x - )2 = x2 - 2. x . + ()2 = x2 - x + . HS hoạt động nhóm b, c. Hoạt động 4 3. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG - Yêu cầu HS làm ?5. - Ta có: a2 - b2 = (a + b) (a - b). TQ: A2 - B2 = (A + B) (A - B). Phát biểu thành lời. Phân biệt (A - B)2 và A2 - B2. - Áp dụng. - Yêu cầu HS làm ?7. - GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. ?5. (a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2. Tính: a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 12 = x2 - 1. b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - (2y)2 = x2 - 4y2. c) 56 . 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 ?7. Cả hai đều viết đúng. Vì x2 - 10x + 25 = 25 - 10x + x2. Sơn đã rút ra: (A - B)2 = (B - A)2. Hoạt động 5 CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu HS viết 3 hằng đẳng thức đã học. - Các phép biến đổi sau đúng hay sai? a) (x - y)2 = x2 - y2. b) (x + y)2 = x2 + y2. c) (a - 2b)2 = - (2b - a)2. d) (2a + 3b) (3b - 2a) = 9b2 - 4a2. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 - B2 = (A - B) (A + B). a) Sai b)Sai c)Sai d) Đúng. - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc và phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20 ; 11, 12 . D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:22 /8/2012 Tiết 5 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức; Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương. - Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài toán. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu. - Học sinh: Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Phát biểu thành lời và viết công thức tổng quát 2 hằng đẳng thức (A + B)2 và (A - B)2. - Chữa bài tập 11 2. Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. - Chữa bài tập 18 . Thêm: c) (2x - 3y) (... + ...) = 4x2 - 9y2. Hai HS lên bảng. HS1. Bài 11: (x + 2y)2 = x2 + 2. x . 2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2. (x - 3y) (x + 3y) = x2 - (3y)2 = x2 - 9y2. (5 - x)2 = 52 - 2. 5. x + x2 = 25 - 10x + x2. HS2. Bài 18: a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2. b) x2 - 10xy + 25y2 = (x - 5y)2. c) (2x - 3y) (2x + 3y) = 4x2 - 9y2. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 20 . - Bài 21 . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Bài 17 . - GV: (10a + 5)2 với a Î N là bình phương của một số có tận cùng là 5, với a là số chục của nó. VD: 252 = (2.10 + 5)2 - Nêu cách tính nhẩm bình phương một số có tận cùng là 5 ? 252 = 625. Lấy 2 . (2 + 1) = 6 ® viết tiếp 25 vào sau số 6. - Tương tự hãy tính 352 , 652 , 752. Bài 22 . Tính nhanh: a) 1012. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày, HS khác nhận xét. Bài 23 . - Để chứng minh một đẳng thức, ta làm thế nào ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. Áp dụng tính: a) (a - b)2 biết a + b = 7 và a . b = 12. Có: (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab = 72 - 4.12 = 1. Bài 20: Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau. (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 (khác VT). Bài 21: a) 9x2 - 6x + 1 = (3x)2 - 2. 3x . 1 + 12 = (3x - 1)2. b) (2x + 3y)2 + 2. (2x + 3y) + 1 = [(2x + 3y) + 1] 2 = (2x + 3y + 1)2. Bài 17: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2. 10a . 5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a (a + 1) + 25. HS tính: 352 = 1225 652 = 4225. 752 = 5625. Bài 22: HS hoạt động theo nhóm: a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2. 100 + 1 = 10000 + 200 + 1 = 10201. b) 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2. 200 + 1 = 40 000 - 400 + 1 = 39601. c) 47 . 53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2500 - 9 = 2491. Đại diện một nhóm lên trình bày. Bài 23: a) VP = (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT. b) VP = (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2 = VT. HS làm phần b. Hoạt động 3 “TỔ CHỨC TRÒ CHƠI "THI LÀM TOÁN NHANH" - Hai đội chơi, mỗi đội 5 ngưòi. - Biến đổi tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng. 1) x2 - y2 2) (2 - x)2 3) (2x + 5)2 4) (3x + 2) (3x - 2) 5) x2 - 10x + 25. Kết quả: 1) (x + y) (x - y) 2) 4 - 4x + x2 3) 4x2 + 20x + 25 4) 9x2 - 4 5) (x - 5)2. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc kĩ các hằng đẳng thức đã học. - Làm bài tập 24, 25 (b, c) . 13 , 14, 15 . D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/8/2012 Tiết 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. - Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. - HS: Học thuộc 3 hằng đẳng thức dạng bình phương. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA - Yêu cầu HS chữa bài 15 . - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 5: a chia 5 dư 4 Þ a = 5n + 4 với n Î N. Þ a2 = (5n + 4)2 = 25n2 + 2. 5n. 4 + 42 = 25n2 + 40n + 16 = 25n2 + 40n + 15 + 1 = 5 (5n + 8n + 3) + 1 Vậy a2 chia cho 5 dư 1. Hoạt động 2 4. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG - Yêu cầu HS làm ?1. - GV gợi ý: Viết (a + b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân đa thức. - GV: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Tương tự: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3. - GV Yêu cầu HS phát biểu thành lời. Áp dụng: Tính: a) (x + 1)3. - GV hướng dẫn HS làm: (x + 1)3 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 b) (2x + y)3. Nêu bt thứ nhất, bt thứ hai ? ?1. (a + b) (a + b)2 = (a + b) (a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3. - HS phát biểu thành lời. - Một HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở. b) (2x + y)3 = (2x)3 + 3. (2x)2. y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3. Hoạt động 3 5. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU - Yêu cầu HS tính (a - b)3 bằng hai cách: Nửa lớp tính: (a - b)3 = (a - b)2. (a - b) Nửa lớp tính: (a - b)3 = [a+ (-b)]3. - Hai cách trên đều cho kết quả: (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3. Tương tự: (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3. Với A, B là các biểu thức. - Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu hai biểu thức thành lời. - So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức: (A + B)3 và (A - B)3 có nhận xét gì ? Áp dụng tính: a) = x3-3.x2. + 3.x.( )2 - ()3 = x3 - x2 + x - b) Tính (x - 2y)3. - Cho biết biểu thức nào thứ nhất ? Biểu thức nào thứ hai ? - HS làm theo hai cách. - Hai HS lên bảng: C1: (a - b)3 = (a - b)2. (a - b) = (a2 - 2ab + b2). (a - b) = a3 - a2b - 2a2b + 2ab2 + ab2 - b3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3. C2 : (a - b)3 = [a+ (-b)]3 = a3 + 3a2(-b) + 3a (-b)2 + (-b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3. - HS phát biểu thành lời. - Khác nhau ở dấu. b) (x - 2y)3 = x3 - 3. x2. 2y + 3. x. (2y)2 - (2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Yêu cầu HS làm bài 26. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 29 . - Đề bài trên bảng phụ. Bài 26: a) (2x2 + 3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3. b) = x3 - x2 + x - 27. - HS hoạt động nhóm bài tập 29. Kết quả: Nhân hậu. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để gi nhớ. - Làm bài tập 27, 28 ; 16 . D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/8/2012 Tiết 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương. - Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. - HS: Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã biết. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - HS1: Viết hằng đẳng thức: (A + B)3 = (A - B)3 = So sánh hai hằng đẳng thức này ở dạng khai triển. - Chữa bài tập 28 (a) . - HS2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng : a) (a - b)3 = (b - a)3 b) (x - y)2 = (y - x)2 c) (x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8 d) (1 - x)3 = 1 - 3x - 3x2 - x3. - Chữa bài tập 28 . Hai HS lên bảng: So sánh: Đều có 4 hạng tử (luỹ thừa của A giảm dần, luỹ thừa của B tăng dần). Dấu khác nhau. ở lập phương của một hiệu: + , - xen kẽ nhau. Bài 28: a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43 = (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000. Bài 28: b) x3 - 6x2 + 12x - 8 tại x = 22 = x3 - 3x2.2 + 3.x.22 - 23 = (x - 2)3 = (22 - 2)3 = 203 = 8 000. Hoạt động 2 6. TỔNG HAI LẬP PHƯƠNG - Yêu cầu HS làm ?1. - Từ đó ta có: a3 + b3 = (a + b) (a2 - ab + b2) - Tương tự: A3 + B3 = (A + B) (A2 - AB + B2). (A2 - AB + B2) : gọi là bình phương thiếu của một hiệu. - phát biểu bằng lời. Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích. 27x3 + 1. b) Viết (x + 1) (x2 - x + 1) dưới dạng tổng. - Làm bài tập 30 (a). - Lưu ý: Phân biệt (A + B)3 với A3 + B3. ?1. (a + b) (a2 - ab + b2) = a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3. a) x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2) (x2 - 2x + 4) 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 = (3x + 1) (9x2 - 3x + 1). b) (x + 1) (x2 - x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1 Bài 30: a) (x + 3) (x - 3x + 9) - (54 + x3 ) = x3 + 33 - 54 - x3 = x3 + 27 - 54 - x3 = - 27. Hoạt động 3 7. HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG - Yêu cầu HS làm ?3. - Ta có: a3 - b3 = (a - b) (a2 + ab + b2) Tương tự: A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2 ) (A2 + AB + B2 ): gọi là bình phương của một tổng. - Hãy phát biểu bằng lời. - Áp dụng: a) Tính (x - 1) (x2 + x + 1) - Phát hiện dạng của các thừa số rồi biến đổi. b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích + 8x3 là ? c) Đánh dấu vào ô có đáp số đúng vào tích: (x - 2) (x2 - 2x + 4) - Yêu cầu HS làm bài 30 (b) . ?3. (a - b) (a2 + ab + b2) = a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3 = a3 - b3. a) = x3 - 13 = x3 -1. b) = (2x)3 - y3 = (2x - y) [(2x)2 + 2xy + y2] = (2x - y) (4x2 + 2xy + y2). c) ´ vào ô : x3 + 8. Bài 30: b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2) - (2x - y) (4x2 + 2xy + y2) = [(2x)3 + y3] - [(2x)3 - y3] = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giấy. Bài 31 (a) . - áp dụng tính: a3 + b3 biết a. b = 6 và a + b = 5. - Yêu cầu HS hạot động nhóm bài tập 32 . Bài 31: a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 = VT (đpcm) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b) = (-5)3 - 3. 6. (-5) = - 35. Bài 32: a) (3x + y) (9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3 b) (2x - 5) (4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lòng công thức và phát biểt thành lời 7 hđt đáng nhớ. - Làm bài tập 31(b); 33 , 36, 37 và 17, 18 . D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 30/8/2012 Tiết 8 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Kỹ năng: HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. - Học sinh: Học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - HS1: Chữa bài 30 (b) . Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức: A3 + B3 ; A3 - B3. - HS2: Chữa bài tập 31 . - GV nhận xét, cho điểm HS. Hai HS lên bảng. - HS1: Bài 30: b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2) - (2x - y) (4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 + y3 - [(2x)3 - y3] = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3. HS2: Dùng phấn màu nối các biểu thức. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 33 . - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu làm theo từng bước, tránh nhầm lẫn. Bài 34. - Yêu cầu 2HS lên bảng. - c) Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức dạng: A2 - 2AB + B2. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Nửa lớp làm bài 35. + Nửa lớp làm bài 38. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảngtrình bày. Bài 33: a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2. xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2. b) (5 - 3x)2 = 52 - 2.5.3x + (3x)2 = 25 - 30x + 9x2. c) (5 - x2) (5 + x2) = 52 - = 25 - x4. d) (5x - 1)3 = (5x)3 - 3. (5x)2.1 + 3. 5x. 12 - 13 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1. e) (2x - y) (4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 - y3 = 8x3 - y3. f) (x + 3) (x2 - 3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27 Bài 34: a) C1: (a + b)2 - (a - b)2 = (a2 + 2ab + b2) - (a2 - 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2 = 4ab. C2: (a + b)2 - (a - b)2 = (a + b + a - b) (a + b - a + b) = 2a . 2b = 4ab. b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) - 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b. c) (x + y + z)2 - 2(x + y + z) (x + y) + (x + y)2 = [(x + y + z) - (x + y)] 2 = (x + y + z - x - y)2 = z2. Bài 35: a) 342 + 662 + 68 . 66 = 342 + 2. 34. 66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000. b) 742 + 242 - 48 . 74 = 742 - 2. 74. 24 + 242 = (74 - 24)2 = 502 = 2500. Bài 38: VT = (a - b)3 = [- (b - a)]3 = - (b - a)3 = VP. b) VT = (- a - b)2 = [- (a + b)] 2 = (a + b)2 = VP. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN XÉT MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ GIÁ TRỊ TAM THỨC BẬC HAI Bài 18 . VT = x2 - 6x + 10 = x2 - 2. x . 3 + 32 + 1 - Làm thế nào để chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x. b) 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x. - Làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu hoặc tổng ? - Có: (x - 3)2 ³ 0 với "x Þ (x - 3)2 + 1 ³ 1 với "x hay x2 - 6x + 10 > 0 với "x. b) 4x - x2 - 5 = - (x2 - 4x + 5) = - (x2 - 2. x. 2 + 4 + 1) = - [(x - 2)2 + 1] Có (x - 2)2 ³ với "x - [(x - 2)2 + 1] < 0 với mọi x. hay 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Làm bài tập 19 (c) ; 20, 21 . D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 06/9/2012 Tiết 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức:HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - Kỹ năng: Biết cách.tìm nhân tử chung và đặt nhân chung. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập mẫu chú ý. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - GV yêu cầu 2 HS lên bảng kiểm tra - Tính nhanh giá trị của biểu thức: a) 85.12,7 + 15.12,7 b) 52. 143 - 52. 39 - 8. 26. - GV yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét cho điểm HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới. Bài tập: a) = 12,7.( 85 + 15) = 12,7.100 = 1270 b) = 52. 143 - 52. 39 - 4. 2.26 = 52 (143 - 39 - 4) = 52. 100 = 5200 Hoạt động 2 1. VÍ DỤ - GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1: - Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?. - HS đọc khái niệm SGK. - GV: phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số. - Nhân tử chung của đa thức trên là gì? - cho HS làm tiếp VD2. - Nhân tử chung trong VD này là 5x. - GV đưa ra cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên tr25 lên bảng phụ. - Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức. 2x2 - 4x = 2x.x - 2x . 2 = 2x(x - 2) - Khái niệm : SGK - HS: 2x. Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5 x2 + 10 thành nhân tử. 15x3 - 5x2 +10 = 5x.3x2- 5x.x+ 5x.2 = 5x (3x2- x + 2) - Cách tìm : SGK. Hoạt động 3 2. ÁP DỤNG -GV cho HS làm ?1. ( GV đưa đầu bài lên bảng phụ) - GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm. - ở câu b,nếu dừng ở kết quả ( x-2y)(5x2- 15x) có được không? - Gv lưu ý HS đôi khi phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. - Yêu cầu HS làm ?2. ?1. a) x2 - x = x. x - 1.x = x.(x - 1) b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y) = ( x-2y)(5x2 - 15x) = (x-2y).5x(x - 3) = 5x.(x- 2y(x- 3) c) 3.(x- y) - 5x(y- x) = 3.(x - y) + 5x(x - y) = (x -y) (3+ 5x) ?2. 3x2 - 6x = 0 Þ 3x( x- 2) =0 Þ x= 0 hoặc x = 2 Hoạt động 4 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Yêu cầu HS làm bài 39 tr 19 SGK Nửa lớp làm phần b, d Nửa lớp làm phần c,e - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS làm bài 40b - GV đưa ra các câu hỏi củng cố: - Thế nào phân tích đa thức thành nhân tử? - Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì? Bài 39 b) x2 + 5x3 + x2y = x2( 2+ 5x + y) c) 14x2y - 21 xy2 + 28 x2 y2 = 7xy(2x - 3y + 4xy) d) 2x (y -1) - 2y(y-1) = 2(y- 1)(x-y) e) 10x(x - y) -8y(y -x) = 10x( x - y) + 8y(x -y) = (x -y)(10x + 8y) = 2(x- y)(5x + 4y) Bài 40(b) x (x -1) - y(x- 1) = x(x- 1) + y(x- 1) = (x- 1)(x+ y) Thay x = 2001 và y =1999 vào biểu thức ta có: (2001 -1)(2001+ 1999) = 8 000 000 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài theo các câu hỏi củng cố. - Làm bài tập 40a, 41b, 42 tr42 SGK. - Làm bài tập 22, 24 tr 5 SBT. - Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 08/9/2012 Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Kỹ năng: Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. - Thái độ: Rèn ý thức học tập cho học sinh. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập mẫu , các hằng đẳng thức. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - GV yêu cầu 2 HS lên bảng - HS1 chữa bài 42 SGK - HS2 viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - GV nhận xét cho điểm HS.và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1. VÍ DỤ - GV đưa ra VD. - Bài này có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không?Vì sao? - GV treo bảng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Có thể dùng hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích? - Yêu cầu HS biến đổi. - Yêu cầu HS nghiên cứu VD b và c trong SGK - Mỗi ví dụ đã sử dụng những hằng đẳng thức nào để phân tích? - GV hướng dẫn HS làm ?1 - GV yêu cầu HS làm tiếp ?2. - Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4 = x2 - 2.2x + 22 = (x- 2)2 - VD: SGK. ?1.Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)x3+ 3x2 + 3x + 1 = (x+1)3 b) (x + y)2- 9x2 = (x+ y)2- (3x)2 = (x+ y+3x)( x+y - 3x) = (4x + y)(y - 2x) ?2. 1052 -25 = 1052 - 52 = (105+ 5)(105 - 5) = 110.100 = 110 000 Hoạt động 3 2. ÁP DỤNG - GV đưu ra VD. - Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n, cần làm thế nào? - HS làm bài vào vở một HS lên bảng làm. Ví dụ: Chứng minh rằng (2n+ 5)2- 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Bài giải : (2n +5) - 25 = (2n + 5 )2 - 52 = (2n + 5 - 5 )(2n+ 5+5) = 2n.(2n + 10) = 4n(n+5). Þ(2n+5)2 - 25 4 " n ÎZ. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS làm bài 43 SGK. - Hai HS lên bảng chữa. - Lưu ý HS nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức áp dụng cho phù hợp. - GV nhận xét, sủa chữ các thiếu sót của HS. - GV cho hoạt động nhóm: Nhóm 1 bài 44b SGK Nhóm 2 bài 44e SGK Nhóm 3 bài 45a SGK Nhóm 4 bài 45b SGK Đại diện nhóm lên bảng trình bày, HS nhận xét, góp ý. Bài 43 SGK a) x2+ 6x +9 = x2+ 2x.3 + 32 = (x+3)2. b) 10x - 25 -x2 = - (x2 - 10x + 25) = - (x2- 2.5.x + 5)2 = - (x - 5)2 Bài 44; 45 SGK. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài, chú ý vận dụnghằng đẳng thức cho phù hợp. - Làm các bài tập: 44a,c,d tr20 SGK 29; 30 tr 6 SBT. - Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:12/9/2012 Tiết 11 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ. A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. - Kĩ năng: Có kỹ năng nhóm các hạng tử. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử. - HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA -GV yêu cầu hai HS lên bảng. -HS 1: Chữa bài 44c tr20 SGK. -Đã dùng hằng đẳng thức nào để làm bài tập trên?Còn cách nào khác không? -HS2 chữa bài 29b tr6 SBT. - Yêu cầu các HS khác nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét cho điểm HS và ĐVĐ vào bài mới. Bài 44c SGK c) (a+b)3 + (a-b)3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b+ 3ab2 - b3) = 2a3 + 6 ab2 = 2a ( a2 + 3b2) Bài 29b SBT 872 + 732 - 272 - 132 = ( 872- 272) + (732- 132) = (87 - 27)(87 + 27) + (73- 13)(73 + 13) = 60.114 + 60.86 = 60.(144+ 96) = 60.200 = 12 000. Hoạt động 2 1.VÍ DỤ -GV đưa ví dụ 1 lên bảng cho HS làm thử - Gợi ý: với ví dụ trên th
Tài liệu đính kèm: