I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
- Rèn kỹ năng hiểu và giải thích được các hiện tượng về áp suất thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, trung thực, tích cực tham gia xây dung bài học.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Máy chiếu và nội dung bài giảng.
- Nam châm gắn bảng nhóm.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm.
Ngày giảng: 8A.. Tiết 10 áp suất I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Rèn kỹ năng hiểu và giải thích được các hiện tượng về áp suất thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực, tích cực tham gia xây dung bài học. - Hợp tác trong hoạt động nhóm II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Máy chiếu và nội dung bài giảng. - Nam châm gắn bảng nhóm. 2. Học sinh: - Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy - học 1. ổn định tổ chức: (1') 8AVắng: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy - Trò Tg Nội dung * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK. Chiếu nội dung phần mở bài. Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung. - HS đọc và nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài theo hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực là gì ? - GV chiếu và hướng dẫn học sinh quan sát, chú ý H7.2, phân tích đặc điểm của các lực tác dụng xuống nền nhà để tìm ra khái niệm áp lực. - HS tham khảo thông tin SGK, màn chiếu nội dung quan sát và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu, phân tích và rút ra kết luận về áp lực. ? Lấy một số ví dụ về áp lực trong thực tế? GV lấy ví dụ thực tế. - HS thảo luận, liên hệ và lấy ví dụ về áp lực. - GV chuyển mục nội dung kiến thức. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất. - GV chiếu nội dung thí nghiệm H7.4, yêu cầu hs quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào. Yêu cầu HS thực hiện hoạt động nhóm trong vòng 5’ để làm và hoàn thành C2. - HS quan sát màn chiếu thí nghiệm, thực hiện hoạt động nhóm phân tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà tác dụng áp lực phụ thuộc. - HS hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí nghiệm và từ đó hoàn thành C2 và rút ra kết luận để hoàn thành nội dung câu C3. - GV phân tích lại thí nghiệm và đưa ra khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công thức tính áp suất. - HS nhận biết khái niệm áp suất và ghi nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ các đơn vị của các đại lượng trong công thức. * GV chiếu nội dung tích hợp GDBV môi trường cho HS nắm được: - Áp suỏt do cỏc vụ nổ gõy ra cú thể làm nứt, đỗ vỡ cỏc cụng trỡnh xõy dựng và ảnh hưởng đến mụi trường sinh thỏi và sức khỏe của con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thỏc đỏ sẽ tạo ra cỏc chất khớ độc hại và làm ảnh hưởng đến mụi trường, ngoài ra cũn gõy ra cỏc vụ sập sạt lở đỏ ảnh hưởng đến tớnh mạng cụng nhõn. - Biện phỏp an toàn: những người thợ khi thỏc đỏ cần đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (mũ cỏch õm, khẩu trang, cỏch li những khu vực mất an toàn,) - GV chuyển mục nội dung kiến thức. * Hoạt động 4: Vận dụng. - GV yêu cầu hs nghiên cứu, làm và trả lời lần lượt các câu C4 và C5. Chiếu nội dung C4, yêu cầu HS đọc, tìm hiểu và thực hiện. - HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4. - GV chốt nội dung kiến thức và HS hoàn thành ghi vở. - GV lấy một vài vớ dụ minh họa thường gặp hàng ngày trong cuộc sống. - Chiếu nội dung C5, yêu cầu HS đọc, tóm tắt và tiến hành làm và vận dụng trả lời câu hỏi của phần mở bài. - GV gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đưa ra đáp án đúng - HS đứng tại chỗ thực hiện và sau đó hoàn thành nội dung ghi vở. - GV hướng dẫn HS giải thớch nguyờn nhõn mỏy kộo và ụ tụ vỡ sao đi được trờn nền đất mềm. - HS chú ý và trả lời sau đú hoàn thành, ghi vở. - GV chiếu cho học sinh luyện tập một số bài trắc nghiệm về ỏp suất. (3') (7') (20') 5’ (10') I. áp lực là gì ? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: + Hình a: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. + Hình b: Cả hai lực. II. áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ? C2: áp lực F Diện tích bị ép (S) Độ lún ( h) F> F S= S h= h F= F S< S h> h C3. Tác dụng của áp lực càng mạnh khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p = (N/m2) hay (Pa) Trong đó: - p là áp suất N/m(Pa) ; 1(Pa) = 1 (N/1m2) - F là áp lực (N) - S là diện tích bị ép (m) III. Vận dụng: C4. * Tăng áp suất: - Tăng áp lực - Giảm diện tích bị ép - Vừa tăng áp lực vừa giảm diện tích bị ép * Giảm áp suất thì làm ngược lại với tăng * Ví dụ HS tự lấy. C5. * Tóm tắt: pxt = 340.000 (N/m2) Sxt = 1,5 (m2) pôtô = 20.000 (N/m2) Sôtô = 250 (cm2) = 0,0250 (m2) * Giải: - Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: Pxt= = = 226.666,6 (N/m) - Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là: pôtô === 800.000 (N/m) So sánh pôtô > p. Mỏy kộo dựng xớch cú bản rộng nờn ỏp suất gõy ra bởi trọng lượng của mỏy kộo nhỏ. Cũn ụtụ dựng bỏnh (diện tớch bị ộp nhỏ), nờn ỏp suất gõy ra bởi trọng lượng của ụtụ lớn hơn. Vỡ vậy mỏy kộo sẽ khụng bị lỳn trờn nền đất mềm. 4. Củng cố: (3') - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho học sinh. - Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 27. - Làm bài 7.1 đến 7.6 trong SBT trang 23,24,25. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trong SGK, chuẩn bị trước bài 8 trang 28,29,30. áp suất chất lỏng.
Tài liệu đính kèm: