Tiết 11, Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ - Trần Thị Ngọc Hiếu

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức : Biết được:

- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).

2. Kỹ năng :

 Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.

 Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.

3. Thái độ :

 Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .

4. Trọng tâm:

 Tính chất hóa học của bazơ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. GV:

Hố chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím.

Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn.

b. HS:

 Học bài - coi trước bài .

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 11, Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 01/10/2012
Tiết 11 Ngày dạy: 05/10/2012
Bài 7. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).
2. Kỹ năng : 
 Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
 Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. 
3. Thái độ : 
 Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .
4. Trọng tâm:
 Tính chất hóa học của bazơ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
Hố chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím.
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn. 
b. HS: 
 Học bài - coi trước bài .
2. Phương pháp: 
 Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Vấn đáp – Làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 9A1/. 9A2../. 9A3/.. 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit . Vậy bazơ có những TCHH giống hay khác tính chất hóa học của oxit , axit. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị(5’) . 
-GV:Hướng dẫn thí nghiệm: 
Nhỏ 1 giọt dd NaOH 10% vào mẩu giấy quì tím, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein ( k0 màu ) vào ống nghiệm dd NaOH, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? 
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: Có 3 lọ không nhãn, không màu: H2SO4, Ba(OH)2, HCl .Trình bày cách phân biệt chỉ dùng quì tím .
-HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên:
+ Quỳ tím hóa xanh.
+ phenolphtalein hóa đỏ.
-HS: Xác định các chất thuộc loại hợp chất nào.
-HS: Trình bày cách phân biệt.
I. Tác dụng với chất chỉ thị :
+Quỳ tím hóa xanh .
+Phenolphtalin không màu thành đỏ .
Hoạt động 2. Tác dụng với oxit axit(5’). 
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của oxit axit .
-GV: Gọi học sinh lên bảng viết PTHH .
-GV: Kết luận.
-HS: Nhắc lại TCHH .
-HS: Lên bảng viết PTHH 
2KOH + CO2 K2CO3 + H2O 
Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O.
-HS: Ghi vở.
II.Tác dụng với oxit axit 
Muối + nước .
Ca(OH)2+ SO2 CaSO3 + H2O 
6KOH+ P2O52K3PO4+ 3H2O 
Hoạt động 3. Tác dụng với axit(8’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của axit .
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh họa.
-GV hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì ?
-GV: Kết luận .
-HS: Nhắc lại.
-HS: Viết PTHH:
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O .
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
-HS: Phản ứng trung hòa.
-HS: Ghi vở.
III.Tác dụng với axit : muối + nước. 
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 
Ba(OH)2+ 2HNO3 Ba(NO3)2 + 2H2O 
Hoạt động 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ(7’) . 
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm
Cho vào bát sứ Cu(OH)2 và nung nóng.Quan sát hiện tượng, giải thích 
- GV: Nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước khi đun và sau khi đun ) .
- GV: Ngoài ra dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. Chúng ta sẽ được tìm hiểu sau. 
-HS: Quan sát thao tác mẫu của giáo viên .
-HS: Kết tủa màu xanh chuyển sang màu đen 
- HS: Lắng nghe. 
IV. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ : oxit + nước.
Cu(OH)2 CuO + H2O.
Màu xanh Màu đen 
4.Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(19’) :
a. Củng cố:
Cho các chất sau: MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ;.	
a)Gọi tên, phân loại các chất trên.
b)Trong các chất trên, chất nào t/dụng được với : dd H2SO4 loãng ; Khí CO2 ;Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết phương trình hóa học. 
b.Dặn dò:
 Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 25.
 Chuẩn bị bài 8.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 7. Tính chất hóa học của bazơ - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc