Tiết 12, Bài 13: Bản vẽ lắp

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.

 - Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.

 2. Kỹ năng

 - Rèn luyện tư duy không gian quan sát vật mẫu hoặc đọc bản vẽ lắp.

 - Rèn luyện KN đọc bản vẽ lắp đơn giản, sử dụng dụng cụ, vật liệu thành thạo.

 3. Thái độ

 - Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.

 - Có thái độ yêu thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, làm vịêc theo quy trình.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 - SGK, giáo án, vật mẫu bộ vòng đai, tranh vẽ phóng to H 13.1 SGK.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - SGK, vở ghi.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 10398Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 12, Bài 13: Bản vẽ lắp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ngày/tháng/năm 
Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........
Ngày dạy: ngày/tháng/năm; lớp ........
TIẾT: 12
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
 	I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức 
- HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. 
	- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
 	2. Kỹ năng 
	- Rèn luyện tư duy không gian quan sát vật mẫu hoặc đọc bản vẽ lắp.
	- Rèn luyện KN đọc bản vẽ lắp đơn giản, sử dụng dụng cụ, vật liệu thành thạo.
 	3. Thái độ 
	- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
	- Có thái độ yêu thích môn học, cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, làm vịêc theo quy trình.
 	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 	1. Chuẩn bị của giáo viên 
	- SGK, giáo án, vật mẫu bộ vòng đai, tranh vẽ phóng to H 13.1 SGK.
 	2. Chuẩn bị của học sinh 
	 - SGK, vở ghi.
 	III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
 	1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số)
 	2. Kiểm tra bài cũ 
	Câu hỏi:
	- Nêu quy ước về ren?
	- Cho biết quy ước vẽ ren trục, ren lỗ khác nhau như thế nào?
	Đáp án:
	- Quy ước về ren:
	Đối với ren nhìn thấy:
	+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
	+ Đường chân ren vẽ bằng nét mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ bằng 3/4 vòng.
	Đối với ren bị che khuất: Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
	- Quy ước vẽ ren ngoài và ren trong khác nhau:
	Ren ngoài: đỉnh ren vẽ bên ngoài, chân ren vẽ bên trong.
	Ren trong: đỉnh ren vẽ bên trong, chân ren vẽ bên ngoài.
 	3. Bài mới 
 	* Vào bài 
	Trong thực tế chúng ta thường gặp những vật thể do nhiều chi tiết hợp thành như cây bút máy (Thân viết, đầu viết, nắp viết ) hay phức tạp hơn là bộ vòng đai này . Vậy để thể hiện chúng trên bản vẽ như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 	Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Em hãy liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
? Một chiếc máy thường gồm bao nhiêu chi tiết?
? Khi lắp ghép các chi tiết phải căn cứ vào đâu? 
- GV nhận xét, bổ sung: Trong sản xuất để làm ra 1 chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy, sau đó mới lắp ghép chúng lại để tạo thành chiếc máy. Khi lắp ghép các chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ lắp.
- GV yêu cầu HS quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:
? Bản vẽ lắp gồm có những gì?
? Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu gì?
? Hình biểu diễn thể hiện những gì?
? Mỗi HC diễn tả chi tiết nào? 
? Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế nào?
?Trên hình gồm có những kích thước nào?
? Những kích thước đó cho ta biết gì?
? Bảng kê gồm những nội dung gì?
? Khung tên ghi nội dung gì?
? Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
? Tóm lại bản vẽ lắp gồm những nội dung nào?
- GV nhận xét và bổ sung.
=> GV kết luận:
- Bản vẽ lắp dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm. 
- Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Bản vẽ lắp gồm: Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
I.Nội dung của bản vẽ lắp.
- Liên hệ và trả lời.
- Gồm nhiều chi tiết ghép lại với nhau. 
- Căn cứ vào bản vẽ lắp.
- Lắng nghe.
- Quan sát H 13.1 SGK và trả lời.
- Bản vẽ lắp gồm: Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
- Gồm hình chiếu bằng và hình chiếu đứng có cắt cục bộ. 
- Diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
- Thể hiện chi tiết: vòng đai, đai ốc, vòng đệm, bulông.
- Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng đai và bulông ở dưới cùng.
- Gồm kích thước chung và kích thước lắp của các chi tiết. 
- Cho biết độ lớn của từng chi tiết.
- Số thứ tự, tên gọi chi tiết,
- Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ,
- Bản vẽ lắp dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm. Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Bản vẽ lắp gồm: Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận thông tin.
 	Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ lắp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Hướng dẫn HS trình tự đọc bản vẽ lắp thông qua bản vẽ lắp bộ vòng đai.
- GV treo tranh hình 13.1 và bảng 13.1 lên bảng bỏ trống cột 3. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm mấy bước?
1. Đọc khung tên
? Khung tên gồm những nội dung gì?
2. Đọc bảng kê.
- GV giới thiệu bảng kê là phần khung phía trên khung tên.
? Em hãy nêu những nội dung của bảng kê?
3. Đọc hình biểu diễn
? Em hãy nêu những nội dung của hình biểu diễn?
4. Đọc kích thước
? Em hãy nêu những kích thước chung trên bản vẽ?
? Ngoài ra còn có những kích thước nào khác?
5. Phân tích chi tiết.
? Vị trí của các chi tiết trên bản vẽ như thế nào?
6. Tổng hợp
? Cách tháo lắp bộ vòng đai như thế nào?
? Công dụng của sản phẩm là gì?
- GV nhận xét và bổ sung.
=> GV kết luận:
- Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm 6 bước:
1. Khung tên.
2. Bảng kê.
3. Hình biểu diễn.
4. Kích thước.
5. Phân tích chi tiết.
6. Tổng hợp.
- GV yêu cầu một số HS đọc bản vẽ hình 9.1.
 - GV: Yêu cầu 1HS lên bảng điền vào chỗ trống ở cột 3 của bảng 13.1
- GV nhận xét và kết luận .
- GV: Nêu những chú ý đọc bản vẽ lắp.
II. Đọc bản vẽ lắp.
- Quan sát tranh hình 9.1 và bảng 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Gồm 6 bước:
1. Khung tên.
2. Bảng kê.
3. Hình biểu diễn.
4. Kích thước.
5. Phân tích chi tiết.
6. Tổng hợp.
Tên gọi sản phẩm : Bộ vòng đai.
Tỉ lệ bản vẽ: 1:2
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết: 2 vòng đai, 2 đai ốc, 2 vòng đệm, 2 bulông.
- Tên gọi hình chiếu: hình chiếu bằng.
- Tên gọi hình cắt: hình chiếu đứng có cắt cục bộ.
- Kích thước chung của chi tiết: 140, 50, 78.
- Kích thước lắp giữa các chi tiết: M10
- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 50, 110.
- Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng đai và bulông ở dưới cùng.
+ Tháo 2-3-4-1
+ Lắp 1-4-3-2
-Dùng nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận thông tin.
- Một số HS đọc, còn lại lắng nghe và nhận xét.
- Hoàn thành bảng 13.1.
- Lắng nghe
	4. Củng cố
- GV: Nêu nội dung và công dụng của bản vẽ lắp?
- HS: Trả lời:
	+ Bản vẽ lắp dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm. 
+ Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
+ Bản vẽ lắp gồm: Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.
- GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
- HS: Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm 6 bước:
1. Khung tên.
2. Bảng kê.
3. Hình biểu diễn.
4. Kích thước.
5. Phân tích chi tiết.
6. Tổng hợp.
 	5. Dặn dò
	- Học bài cũ.
	- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 13. Bản vẽ lắp.doc