1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a) Kiến thức:
_ Hs biết được những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt.
b) Kĩ năng:
_ Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt.
c) Thái độ:
_ Tập vẽ được chân dung.
2. CHUẨN BỊ:
a) Giáo viên:
_ Hình ảnh khuôn mặt người nhiều trạng thái
_ Hình ảnh khuôn mặt người ở các lứa tuổi
b) Học sinh:
_ Anh chân dung
_ Dụng cụ học tập
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
_ Phương pháp trực quan
_ Phương pháp vấn đáp
_ Phương pháp làm việc nhóm
_ Phương pháp luyện tập
Tiết 13 Ngày dạy:...../..../2008 Bài 13 VẼ THEO MẪU GIỚI THIỆU TỈ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI MỤC TIÊU BÀI HỌC: a) Kiến thức: _ Hs biết được những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt. b) Kĩ năng: _ Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt. c) Thái độ: _ Tập vẽ được chân dung. CHUẨN BỊ: a) Giáo viên: _ Hình ảnh khuôn mặt người nhiều trạng thái _ Hình ảnh khuôn mặt người ở các lứa tuổi b) Học sinh: _ Aûnh chân dung _ Dụng cụ học tập PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: _ Phương pháp trực quan _ Phương pháp vấn đáp _ Phương pháp làm việc nhóm _ Phương pháp luyện tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 4.1/ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Gv treo 3 bài vẽ của hs và gọi hs nhận xét về bố cục, hình vẽ, nội dung, màu sắc.. Gv nhận xét chốt ý. 4.3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Giới thiệu bài: gv giới thiệu bài qua tranh. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Gv treo một số tranh, ảnh chân dung trai, gái, già, trẻ. ? Khuôn mặt người có những hình dạng nào?(trái xoan, hình vuông chữ điền) ? Những bộ phận nào là quan trọng trên khuôn mặt người? (mắt, mũi, miệng) ? Ai cũng có tóc, tai, mũi, miệngnhưng tại sao ta lại nhận ra được người này với người kia? (vì tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt của mỗi người lại không giống nhau) ? Khi con người vui hay buồn thì những bộ phận nào thường được thể hiện? (đôi mắt và vẻ mặt thể hiện được cảm xúc) Gv giảng về sự tương quan tỉ lệ các bộ phận để hs thấy sự khác nhau của người này với người kia. Hoạt động 2: hướng dẫn hs quan sát nhận xét tỉ lệ mặt người Gv treo tranh phóng to hình 2, 3 trong SGK/114. Gv chia nhóm theo 4 tổ thảo luận trong 5 phút. Nhóm 1,3 ? Tìm tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều dài của khuôn mặt? Nhóm 2,4 ? Tìm tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng của khuôn mặt? Hs thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài Gv chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Hs nhìn mặt của bạn rồi xác định tỉ lệ các bộ phận Nhóm 2: Vẽ phác hình dáng bề ngoài và tìm tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt bạn. Hs cử đại diện 2 em trong nhóm lên bảng vẽ. Hs khác vẽ trong tập. Quan sát và nhận xét: Hình dáng của khuôn mặt: Hình quả trứng, hình trái xoan, hình vuông chữ điền, mặt dài hay mặt ngắn Tỉ lệ mặt người: Tỉ lệ các bộ phận theo chiều dài của khuôn mặt: _ Tóc: _ Trán: khoảng 1/3 chiều dài của khuôn mặt _ Miệng: 1/3 từ chân mũi đến càm _ Mũi: ½ từ mắt đến càm _ Tai: ngang lông mài đến ngang mũi. Tỉ lệ các bộ phận theo chiều rộng của khuôn mặt: _ Chiều dài 1 con mắt bằng 1/5 chiều rộng khuôn mặt _ Khoảng cách 2 mắt bằng 1 con mắt _ Hai thái dương bằng 2/5 chiều rộng khuôn mặt _ Mũi rộng hơn khoảng cách hai mắt, miệng rộng hơn mũi. Thực hành: Quan sát khuôn mặt của bạn tìm ra tỉ lệ của mắt, mũi, miệng. Hs vẽ tỉ lệ khuôn mặt người. 4.4/ Củng cố và luyện tập: Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập _ Sau khi hs tìm ra tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt. Gv gọi hs khác nhận xét. _ Gv nhận xét đánh giá hình vẽ của hs. _ Nhận xét thái độ tinh thần học tập của hs. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: _ Xem lại bài _ Quan sát tỉ lệ các bộ phận ytrên khuôn mặt của những người thân trong gia đình. _ Xem bài 14: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954-1975. _ Xem tiểu sử của các họa sĩ _ Sưu tầm tranh ảnh. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: