Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Kiều Ngọc Tú

I. Mục tiêu:

HS biết phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.

Biết làm các bài toán không quá khó các bài toán với hệ số nguyên.

HS có kĩ năng phân tích đề bài để tìm ra phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử sao cho hợp lí.

HS được rèn luyện tư duy lô gíc , khả năng phân tích và tổng hợp để giải bài tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS: bảng phụ

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Kiều Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13: phân tích đa thức thành nhân tử 
 Bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
 Ngày soạn : Ngày giảng:
I. Mục tiêu:	
HS biết phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 
Biết làm các bài toán không quá khó các bài toán với hệ số nguyên. 
HS có kĩ năng phân tích đề bài để tìm ra phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử sao cho hợp lí.
HS được rèn luyện tư duy lô gíc , khả năng phân tích và tổng hợp để giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức : 8A1 8A3 
 8A4 8A5
 2. Kiểm tra: Nêu các cách phân tích đa thức thành nhân tử
3.Bài mới :
Ghi bảng
Hoạt động của GV và HS
1.Ví dụ :
 a) Ví dụ 1:
Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử : 5x3+10x2y +5xy2
Giải
5x3+10x2y +5xy2= 5x.(x2 +2xy +y2) 
 = 5x.( x + y)2
b)Ví dụ 2: 
Phân tích đa thức sau thànhnhân tử :
x2 -2xy +y2 -9
Giải
x2 -2xy +y2 -9 = (x2 -2xy +y2) – 32
 = (x-y)2 -32 
 =( x-y-3)( x-y+3) 
?1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2x3y - 2xy3 – 4xy2 - 2xy
Giải
2x3y - 2xy3 – 4xy2 - 2xy
= 2xy ( x2 –y2- 2y- 1)
= 2xy[x2 – (y2 + 2y+ 1)] 
= 2xy [x2 – (y + 1)2]
= 2xy ((x- y- 1)(x+ y+ 1)
2.áp dụng:
?2
 a)Tính nhanh giá trị biểu thức:
x2+2x +1 –y2
tại x = 94,5 và y = 4,5
Giải
x2+2x +1 –y2 = (x2+2x +1) –y2 
= (x+1)2 –y2 = (x+1+y)(x+1-y)
Với x = 94,5 và y = 4,5
(94,5 +1 + 4,5)( 94,5 + 1 - 4,5)
= 91 .100
b)Khi phân tích đa thức 
x2+4x-2xy- 4y+y2 thành nhân tử 
bạn Việt làm như sau 
x2+4x-2xy-4y+y2 
= ( x2 -2xy+y2) +(4x-4y) (nhóm hạng tử) 
= (x-y)2 +4(x-y) HĐT và nhân tử chung 
= (x-y)(x-y+4) nhân tử chung 
4.Củng cố:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
a) x3-2x2+x = x( x2 - 2x+1) =x (x-1)2 
b) 2x2 +4x +2 -2y2 =2( x2 +2x+1- y2) 
= 2[(x+1)2 – y2] = 2(x+1- y)(x+1+ y)
c)2xy –x2 –y2 +16 = 16 –( x2- 2xy+ y2)
= 42 – (x- y)2 =( 2 + x- y)(2- x+ y)
d) x3 +3x2 +3x +1 –y3 = (x+1)3 –y3
= (x+1- y)[(x+1)2 + (x+1)y + y2] 
e) 2x2+3x -5 = 2x2 +5x -2x -5 
=( 2x2- 2x) +( 5x -5) = 2x(x-1) +5(x-1)
= (x-1)(2x + 5)
Các hạng tử của đa thức có nhân tử chung hay không?
Đó là nhân tử nào?
Đặt nhân tử chung 5x
Biểu thức trong ngoặc có phân tích thành nhân tử được hay không?
Để giải bài toán này cần sử dụng phương pháp nào?
Đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.
Có nhận xét gì về đa thức trên?
 Đa thức trên có 3 hạng tử đầu làm thành một hằng đẳng thức.
Giải bài tập này ta đã sử dụng phương pháp nào?
Đặt nhân tử chung
Nhóm các hạng tử
Dùng hàng đẳng thức
Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
Làm thế nào để tính nhanh giá trị của đa thức?
Phân tích đa thức thành nhân tử
Làm bài tập theo nhóm ngồi cùng bàn
Trao đổi đáp án câu a
Trao đổi để trả lời câu b
Đưa ý b vào bảng phụ 
Khi phân tích đa thức
 x2+4x-2xy-4y+y2 thành nhân tử bạn Việt làm như sau: 
 x2+4x-2xy-4y+y2 
=( x2 -2xy+y2) +(4x-4y) 
 = (x-y)2 +4(x-y) = (x-y)(x-y+4) 
Chỉ rõ các phương pháp đã sử dụng 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
a) x3-2x2+x = 
b) 2x2 +4x +2 -2y2 =
c)2xy –x2 –y2 +16 = 
Nhận xét bài làm trên bảng và cho biết đã sử dụng phương pháp nào?
GV nhận xét và cho điểm 
Chốt lại các phương pháp đã sử dụng.
5.Dặn dò: Làm bài tập:52,53,sgk
IV. Tự rút kinh nghiệm:
Tiết 14: luyện tập 
Ngày soạn : Ngày giảng:
I Mục tiêu:
HS biết phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số ) bằng cách phối hợp nhiều phương pháp .Sử dụng các phương pháp cơ bản 
Biết làm các bài toán không quá khó các bài toán với hệ số nguyên 
HS được rèn luyện t duy lô gíc , khả năng phân tích và tổng hợp để giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.Tổ chức : 8A1 8A3 
 8A4 8A5
 2. Kiểm tra: 
phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
x2+xy+x +y x(x+ y)+ (x+y) =(x+y)(x + 1)
 3 x2-3xy+5x-5y= 3x(x- y)+ 5(x –y)= (x- y)(3x +5)
x2 +y2+2xy –x- y = (x2 +y2+2xy) - (x+y) =(x+y)2 – (x+y)
 =(x+ y)(x+y-1)
3.Luyện tập :
Ghi bảng
Hoạt động của GV và HS
1.Chữa bài tập cũ cho về nhà: 
Bài 52 SGK
Chứng minh rằng 
(5n+2)2 -4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n .
(5n+2)2 - 4 =(5n+2 -2)( 5n+2 +2) = 5n( 5n+4) chia hết 5 với mọi số nguyên n .
2. Làm bài tập tại lớp 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
x3+2x2y +xy2 –9x
 = x(x2 +2xy+y2 - 9) 
= x( x+y- 3)( x+y+3)
2x-2y –x2 +2xy –y2 
= (2x-2y) – (x2 -2xy +y2) 
= 2(x- y) –(x- y)2
 = (x- y)( 2-x+y) 
x4 –x2 =x2( x2 -1) 
 = x2( x-1)(x+1)
Bài 55 trang 25
Tìm x biết :
x3 -x =0
x =x( x-)( x+) =0 
 x = 0
hoặc x = 
Hoặc x = - 
b) (2x-1)2 –(x+3)2 = 0
(2x- 1 +x+3)(2x-1 –x-3) = 0
 (3x+2) ( x-4) = 0
 Hoặc 3x + 2 = 0 x = -
 Hoặc x- 4 = 0 x = 4
c) x2(x-3) +12- 4x = 0 
x2(x-3) – 4 (x -3 ) = 0
(x-3)( x-2 )(x+2) = 0
 Hoặc x-3 = 0 x= 3
 Hoặc x-2 = 0 x = 2 
Hoặc x+2 = 0 x = -2
Bài 57 trang 25
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x2 - 4x +3
C1: Tách và nhóm hạng tử 
x2 -4x +3 = x2-3x –x +3 
= (x2-3x) –(x-3) 
= x(x-3) –(x-3) = (x-3) (x-1)
C2: Cộng trừ thêm cùng một số 
x2 -4x +3 = x2 -4x +3+1-1
 = x2-4x +4-1 
 = (x-2)2 -1 
 = ( x-2+1)(x-2-1) 
 = (x-1) (x-3)
C3: Tách đồng thời hai hạng tử – 4x và 3
x2 - 4x +3 = x2 -2x +1 -2x +2 
 = (x-1)2 -2( x-1) 
 = (x-1) ( x-3)
Phân tích đa thức có dạng
ax2 +bx +c 
 Tách bx = nx +mx
 Sao cho n.m = a.c
Chứng minh rằng 
(5n+2)2 -4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n ? 
HS lên bảng làm 
Đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
2 HS lên bảng làm bài tập 
HS cả lớp làm bài tập vào vở.
Phân tích vế trái đưa về dạng tích bằng 0
Kiểm tra bài là của HS
Nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
GV chốt lại vấn đề:
Muốn tìm x khi biểu thức bằng 0
Biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử.
Cho mỗi nhân tử bằng 0 và tìm giái trị của x tương ứng
Tất cả các giá trị tìm được đều thoả mãn đẳng thức đã cho.
Đây là dạng bài toán không có nhân tử chung, không có dạng hằng đẳng thức , không thể nhóm các hạng tử ngay được.
Cần phải biến đổi để có thể nhóm các hạng tử thích hợp
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x2 -4x +3
Hướng dẫn cụ thể học sinh từng cách
Cách1 :tách hạng tử bậc nhất 
4x = - 3x –x
Cách 2 : cộng trừ cùng một số làm xuất hiện hằng đẳng thức.
Cách 3 :
Tách đồng thời 2 hạng tử làm xuất hiện hằng đẳng thức 
GV đưa cách giải đặc trưng phân tích đa thức dạng ax2 +bx +c
4: củng cố 
Ôn tập lý thuyết 
làm bàitập đã chữa trên lớp vàovở bài tập 
5.Dặn dò:
Làm bài 56(a,b) ,57(b,c,d) ;58 SGK 
IV.Tự rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 6.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Kiều Ngọc Tú.doc