I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí,xác định vị trí, các kiểu môi trường của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập nghiêm túc, yêu thiên nhiên.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới.
- Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà
2. Học sinh:
- Sgk, tài liệu tìm hiểu tự nhiên đới ôn hòa.
Tuần 7 NS: 25/09/2011 Tiết 14 ND: 28/09/2011 CHƯƠNG II. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí,xác định vị trí, các kiểu môi trường của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên. 3. Thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc, yêu thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà 2. Học sinh: - Sgk, tài liệu tìm hiểu tự nhiên đới ôn hòa. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra 1 tiết của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí, giới hạn đới ôn hòa ( Cả lớp) Bước 1: - GV treo bản đồ các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát H.13.1/ Tr.43 SGK - Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí đới ôn hoà. + Đới ôn hòa nằm giữa hai đới nào ? + Xác định giới hạn vĩ độ ? - So sánh diện tích đất nổi ở cả 2 bán cầu của đới ôn hoà ? Bước 2: - HS lên bảng xác định, gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu đới ôn hòa (cá nhân) Bước 1: - Đới ôn hòa nằm ở vị trí như thế nào so với đới nóng và đới lạnh ? - GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu Tr.42 SGK - Phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của đới ôn hoà ? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận Bước 2: - GV hướng dẫn HS quan sát luợc đồ hình 13.1/ Tr.43, sgk, Xác định các kí hiệu trên lược đồ. - Dựa vào lược đồ, phân tích nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở đới ôn hoà? + Tìm các khối khí di chuyển tới đới ôn hòa, ảnh hưởng của các khối khí này ? + Ở đấy có các loại gió và dòng hải lưu gì ? Ảnh hưởng của chúng đến khí hậu như thế nào ? → Thời tiết đới ôn hòa có đặc điểm gì nổi bật ? - HS trả lời, GV chốt lại nguyên nhân, tính chất thất thường của thời tiết đới ôn hòa là do : Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương (khối khí ẩm ướt hải dương và khối khí khô lạnh lục địa) Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh : + Khối khí nóng tràn về làm nhiệt độ tăng rất cao và rất khô, dễ gây cháy ở nhiều nơi. + Khối khí lạnh tràn về làm cho nhiệt độ xuống đột ngột dưới 00C, gió mạnh, tuyết rơi rất dày . Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân hóa thiên nhiên ở đới ôn hòa (Cá nhân /Nhóm ) Bước 1: - Thời tiết ở nước ta có mấy mùa ? ( 2 mùa : mùa mưa, mùa khô ) - Thiên nhiên ở đới ôn hòa có mấy mùa? - Hs trả lời. - GV cho HS quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa. CH : Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên của đới ôn hòa theo thời gian trong năm ? ( thời tiết biến đổi theo 4 mùa ) GV chuẩn xác kiến thức Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Các mùa Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Thời tiết Trời lạnh, có tuyết rơi Nắng ấm, tuyết tan Nắng nóng, mưa nhiều Trời mát lạnh và khô Cây cỏ Cây tăng trưởng chậm, trơ cành (trừ cây lá kim) Cây nẩy lộc, ra hoa Quả chín Lá khô vàng và rơi rụng Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát H.13.1/ Tr.43 SGK - Xác định các kiểu môi trường trong đới ôn hoà .( vị trí gần hay xa biển ? Gần cực hay chí tuyến ? ) - Quan sát các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới, cho biết chúng có vai trò, vị trí gì đối với khí hậu ở đới ôn hòa ? ( nơi có dòng biển nóng chạy qua nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương ). Bước 3: - GV cho HS đọc và so sánh các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa / tr.44, sgk. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu trong đới ôn hoà và xác định các thảm thực vật tương ứng với từng kiểu khí hậu đó? + Nhóm 1& 2: Biểu đồ 1 + Nhóm 3& 4: Biểu đồ 2 + Nhóm 5& 6 : Biểu đồ 3 - GV chú ý cho HS xác định đặc điểm các kiểu môi trường dựa vào : Đới nóng : nhiệt độ tháng nóng nhất và thấp nhất, chênh lệch nhiệt độ trong năm và sự phân bố lượng mưa trong năm Đới ôn hòa chú ý nhiệt độ mùa Đông (tháng 1) và nhiệt độ mùa hạ (tháng 7) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét,chuẩn xác kiến thức. - GV hướng dẫn HS quan sát các H 13.2; 13.3; 13.4/ Tr.44 SGK và đối chiếu với các biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tương ứng. - Em có nhận xét gì về rừng ở môi trường ôn đới so với rừng ở môi trường đới nóng ? - HS trả lời, gv kết luận. ( Rừng cây ôn đới thuần một vài loài cây và không rậm rạp như rừng ở đới nóng.) - Nhận xét chung về sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà? 1.Vị trí : - Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc 2. Khí hậu: - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. - Thời tiết thay đổi thất thường. 3. Sự phân hoá của môi trường . Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian: - Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. - Phân hóa theo không gian: + thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ:rừng lá kim => rừng hỗn giao => thảo nguyên = > rừng cây bụi gai. + từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới: rừng lá kim => rừng hỗn giao => rừng lá rộng. 4. Đánh giá : - Gọi HS lên bảng xác định vị trí đới ôn hòa. - Cho HS trả lời CH 1,2 SGK trang 45. 5. Hoạt động nối tiếp : - HS học bài cũ - Xem trước bài mới “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa” - Chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa - Tìm tài liệu về sản xuất chuyên môn hóa cao ở các nước kinh tế phát triển.
Tài liệu đính kèm: