I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 25 : 23 b) 3x5y2 : 2x4y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5 b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)
Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy: ../../2013 TIẾT 16 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . . II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính: a) 25 : 23 b) 3x5y2 : 2x4y HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5 b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút) -Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. -Chốt lại các bước thực hiện của quy tắc lần nữa. - Yêu cầu HS đọc ?1 -Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 -Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2 -Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau -Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? -Treo bảng phụ nội dung quy tắc - Yêu cầu HS đọc ví dụ -Hãy nêu cách thực hiện -Gọi học sinh thực hiện trên bảng -Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. -Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: -Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. -Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. -Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. -Đọc yêu cầu ?1 -Chẳng hạn: 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 (15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2) -Nêu quy tắc rút ra từ bài toán -Đọc lại và ghi vào tập - Đọc yêu cầu ví dụ -Lấy từng hạng tử của A chia cho B rồi cộng các kết quả với nhau -Thực hiện -Lắng nghe 1/ Quy tắc. ?1 15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2) Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: (SGK) Giải Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút) - Yêu cầu HS đọc ?2 -Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không? -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Đọc yêu cầu ?2 -Quan sát bài giải của bạn Hoa trên bảng phụ và trả lời là bạn Hoa giải đúng. -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 2/ Áp dụng. ?2 a) Bạn Hoa giải đúng. b) 4. Củng cố: (10 phút) Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Làm bài tập 63 trang 28 SGK +Treo bảng phụ ghi BT 63. -Làm bài tập 64 trang 28 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng -Gọi học sinh khác nhận xét -Sửa hoàn chỉnh lời giải -HS đọc lại quy tắc. -HS trả lời. -Đọc yêu cầu -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Thực hiện -Thực hiện -Ghi bài vào tập Bài tập 64 trang 28 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK. -Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7) -Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ trong bài học). RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: