I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi
2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện
§11. HÌNH THOI Ngày soạn: 11 / 10 / 2014 Ngày dạy: 13 / 10 / 2014 Tuần: 9 Tiết:18 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi 3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke - HS: SGK, thước thẳng, êke III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: giới thiệu cho HS biết tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau nên tứ giác ABCD được gọi là hình thoi. - GV: Thế nào là hình thoi? - GV: chốt lại bằng một mệnh đề tương đương. - GV: Hãy chứng minh hình thoi theo định nghĩa cũng là hình bình hành. Hoạt động 2: (17’) - GV: Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? - GV: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác nữa của hai đường chéo. - GV: giới thiệu định lý. - HS: chú ý theo dõi. - HS: trả lời. - HS: chứng minh. - HS: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS: trả lời. - HS: lắng nghe và nhắc lại nội dung định lý. 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. ABCD là h.thoi AB = BC = CD = DA Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành. 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Định lý: Trong hình thoi: - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL. - GV: rABC là tam giác gì? - GV: Vì sao? - GV: Trong rABC thì đoạn BO là đường gì? - GV: Đường trung tuyến trong tam giác cân cũng là đường gì? - GV: Vậy, BDAC và BD là đường phân giác của góc nào? - GV: cho HS chứng minh tương tự các trường hợp còn lại. Hoạt động 3: (8’) - GV: giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. - GV: hướng dẫn HS cách chứng minh các dấu hiệu. - HS: chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. - HS: rABC cân tại B. - HS: AB = BC (cạnh h.thoi) - HS: Đường trung tuyến - HS: BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. - HS: BD là đường phân giác của góc B. - HS: ch.minh tương tự - HS: chú ý theo dõi. - HS: chú ý theo dõi. GT ABCD là hình thoi ACBD AC là đường phân giác của góc A KL BD là đường phân giác của góc B CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D Chứng minh: rABC cân tại B (AB = BC) BO là đường trung tuyến trong tam giác cân nên BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. Do đó: BDAC và BD là đường phân giác của góc B. Tương tự ta cũng chứng minh được: AC là đường phân giác của góc A CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (sgk) 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 73 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 74, 75, 76. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: