Tiết 18, Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn - Nguyễn Thị Thu

i/ mục tiêu:

1. kiến thức:

-nêu được khái niệm huyết áp

- trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch

- trình bày điều hòa tim mạch bằng thần kinh

- kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng

- trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim

2. kĩ năng: - rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình, kĩ năng khái quát hóa

 - rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim

3. thái độ: - giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và rèn luyện hệ tim mạch.

ii/ phương tiện dạy và học:

1. chuẩn bị của giáo viên: tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 sgk

2. chuẩn bị của học sinh: xem trước bài 18.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 18, Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn - Nguyễn Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9	Ngày soạn: 11/10/2014
Tiết: 18	Ngày dạy: 15/10/2014
Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH 
HỆ TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
-Nêu được khái niệm huyết áp
- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch
- Trình bày điều hòa tim mạch bằng thần kinh
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ tranh hình, Kĩ năng khái quát hóa 
 - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và rèn luyện hệ tim mạch. 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK 
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài 18.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1	
 8A2	
 8A3	
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài : Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch?
b/ Phát triển bài :
Hoạt động 1: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin và quan sát h18.1,18.2/T58 SGK. trao đổi nhóm trả lời CH:
+Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe?
- GV giảng giải: bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao và cách phòng tránh
+Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động mạch khác nhau là do đâu?
+ Tốc độ máu chậm trong mao mạch có ý nghĩa gì?
+Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
+Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, hoàn thiện kiến thức 
-GV lưu ý : Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch 
-Cá nhân nghiên cứu thông tin và h18.1 , 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức.Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
+Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch 
- HS lắng ghe hoặc trình bày hiểu biết của mình về 2 bệnh trên
+ Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch 
+ Trao đổi chất với môi trường
+Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch. 
+Nhờ tác động hỗ trợ chủ yếu của bời sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành TM, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, Sức hút của TN khi dãn ra
-Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung 
Tiểu kết:
-Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: Sức đẩy của tim, áp lực trong mạch, vận tốc máu.
-Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu)
-Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch. 
-Ở tĩnh mạch, máu vận chuyển nhờ: Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch; Sức hút của lồng ngực khi hít vào; Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra; Hệ thống van một chiều.
Hoạt động 2: VỆ SINH HỆ TIM MẠCH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trang 59 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+Tác nhân gây hại hệ tim mạch?
+Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như thế nào?
-GV cho đại diện các nhóm trả lời, bổ sung hoàn thiện kiến thức 
+Cần bảo vệ tim mạch như thế nào?
+Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch?
+Bản thân em đã rèn luyện chưa? Và đã rèn luyện như thế nào?
+Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì?
- GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch 
- GV sự điều hòa tim mạch là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch
-Nghiên cứu thông tin SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
+ Như SGK
+Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Như tiểu kết
-Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá nhân mình 
- HS lắng nghe
 Tiểu kết:
 * Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
-Tác nhân bên trong: khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh mất máu nhiều, sốt cao 
-Tác nhân bên ngoài: chất kích thích mạnh, tă nhiều mỡ ĐV, luyện tập quá sức, một số vk, virút
 * Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch :Tránh các tác nhân gây hại; Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ; Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp; Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiụ đựng của tim mạch và cơ thể 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: HS đọc kết luận trong SGK, trả lời CH:
+Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? Như thế nào?
+ Các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút thưa hơn người bình thường. Điều đó có ý nghĩa gì? 
+ Nêu các biện pháp bảo vệ, rèn luyện cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch? 
2/ Dặn dò:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “
-Oân tập lại kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị cho tiết ôn tập.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn - Nguyễn Thị Thu - Trường THCS Đạ Long.doc