A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch.
2. Kỹ năng:
- Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh.
B. Tài liệu- Phương tiện:
1. TL: Giấy khổ lớn, bút dạ, bảng kế hoạch mẫu
2. PT: - máy chiếu.
Tuần 19. Tiết 19. Ngày soạn:27/12/2014 BÀI 12 SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung cơ bản và yêu cầu cần đạt khi thiết kế của 1 bản kế hoạch. 2. Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá về kế hoạch làm việc của HS hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. - Bước đầu biết XD kế hoạch làm việc hợp lý. 3. Thái độ: - Rèn cho HS có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc. Có nhu cầu sống và làm việc có kế hoạch, đồng thời biết phê phán lối sống tuỳ tiện ở những người xung quanh. B. Tài liệu- Phương tiện: 1. TL: Giấy khổ lớn, bút dạ, bảng kế hoạch mẫu 2. PT: - máy chiếu. C. Tiến trình bài dạy: 1 Ổn định tổ chức: Lớp 7A 7B 7C Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: - GV đưa tình huống: “Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “Sáng mai gọi con dậy sớm để làm bài tập”. ? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày? ? Những hành vi đó nói lên điều gì? - GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch. Thảo luận nhóm: - GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng: N1: Em có nhận xét gì về thời gian biểu hàng tuần của bạn Hải Bình ?(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)? * Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: + Thời gian hàng ngày từ 11h30’® 14h và từ 17h ® 19h. + Chưa thể hiện lao động giúp gia đình. + Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học. + Xem ti vi nhiều quá. N2: ? Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? + Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...." * Tính cách bạn Hải Bình: - Ý thức tự giác. - Ý thức tự chủ. - Chủ động làm việc. N3: ? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì? - Chủ động trong công việc. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Không nhất thiết phải ghi tất cả công việc thường ngày đã cố định, có nội dung lặp đi, lặp lại, vì những công việc đó đã diễn ra thường xuyên, thành thói quen vào những ngày giờ ổn định I. Thông tin: * Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: * Tính cách bạn Hải Bình:tự giác và chủ động làm việc. => Kết quả: - Chủ động trong công việc. - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. Hoạt động 2: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần. - GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh. - HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập. - GV đặt câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh? - Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết. ? So sánh kế hoạch của hai bạn? Hải Bình - Thiếu ngày, dài, khó nhớ. - Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại. Vân Anh - Cân đối, hợp lí, toàn diện. - Đầy đủ, cụ thể, chi tiết. - HS trình bày ý kiến cá nhân. - GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đầy đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài. - GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát. - GV phân tích bản kế hoạch. * Nhận xét: - Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết. * So sánh: =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ. Những việc đã lặp đi lặp lại vào giờ cố định hàng ngày không nhất thiết phải ghi vào bản kế hoạch, chỉ nên ghi những việc quan trọng đột xuất trong tuần cần nhớ đặc biệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học HS thảo luận: ? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý. - Quyết tâm thực hiện kế hoạch có chất lượng, kết quả cao. ? Kể 1 số biểu hiện sống và làm việc có kế hoạch? - HSTL: bạn A thực hiện đúng giờ học buổi tối theo kế hoạch, mặc dù hôm đó có phim hay; bạn B đều đặn giúp mẹ nấu cơm chiều, mặc dù có bạn đến rủ đi chơi... ? Khi lập 1 bản kế hoạch cần đảm bảo những yêu cầu gì? (so sánh kế hoạch làm việc của Hải Bình và Vân Anh – btb rút ra ưu, nhược điểm của 2 bản kế hoạch và đề xuất yêu cầu). - Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi giúp gia đình. - HSTL: II. Nội dung bài học: 1. Làm việc có kế hoạch là: 2. Yêu cầu của bản kế hoạch: - Xác định nhiệm vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ. - Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: HT, rèn luyện, vui chơi và tham gia các HĐTT cũng như việc giúp gia đình. - Đánh giá việc thực hiện KH theo hàng tuần, hàng tháng và rút ra bài học cho các KH tiếp theo. IV. Củng cố: - GV nhắc lại những nội dung vừa học. - GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là người con ngoan trò giỏi. V. Dặn dò: - Làm BT còn lại; lập kế hoạch hàng tuần cho bản thân-> đánh giá việc thực hiện. - Chuẩn bị bài 13 - Sưu tầm tranh ảnh nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: