I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian
II.CHUẨN BỊ:
1.GV:
-Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột .)
- Máy quét, phim trong, bút nét to.
2. HS : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam
-Giấy chì, bút.
3. Phương pháp
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành nhóm
III.TIẾN TRINH DAY HOC
1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (2') ? Phân biệt trang trí hình vuông cơ bản với trang trí hình vuông
ứng dụng
3.Bài mới (36')
*Giới thiệu: - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau đối . Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống.
Ngày soạn 8/1/12 Tiết 19 : Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: 10/1/12 Tranh dân gian Việt Nam i. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian ii.Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...) - Máy quét, phim trong, bút nét to... 2. HS : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam -Giấy chì, bút... 3. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành nhóm iii.Tiến trinh day hoc 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2') ? Phân biệt trang trí hình vuông cơ bản với trang trí hình vuông ứng dụng 3.Bài mới (36') *Giới thiệu: - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau đối . Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống. *Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian ? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai sáng tác ? Tranh thường được sử dụng trong dịp gì ? Nêu nội dung của các bức tranh dân gian ? Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên các dòng tranh đó ? Kể tên những bức tranh dân gian mà em biết + Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ nhân xưa sáng tác + Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và thường được gọi là tranh Tết + Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH , các trò chơi... + Có 2 dòng tranh dân gian Tranh Đông Hồ và Hàng Trống +Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê... Hoạt động 2 : Cách kí hoạ - Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của nhóm - Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình bày 5', kết luận 5'. *pHIếU BàI TậP 1 ? Vì sao gọi là tranh Đông Hồ ? Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai ? Tranh đề cập đến nội dung gì ? Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết * Phiếu bài tập 2 ? Vì sao gọi là tranh Hàng Trống ? Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì ? Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh Hàng Trống ? Tranh đề cập đến nội dung gì ? Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà em biết + Gv cho các nhóm trình bày sau đó dùng máy chiếu chiếu lên bảng trắng 1. Tranh Đông Hồ - Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh - Tranh do những người dân làm lúc nông nhàn vì vậy tranh thể hiện tâm tư tình cảm phong phú và sinh động của họ. - Nội dung tranh : Về các đề tài trong cuộc sống xã hội như vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích những trò lố lăng của xã hội - Màu đen lấy từ than lá rơm, màu đỏ lấy từ sỏi, màu vàng lấy từ gỗ vang, hoa hoè, màu xanh lấy từ lá chàm, màu trắng lấy từ vỏ sò..... - Đường nét chắc khoẻ, mạnh mẽ toát lên vẻ đẹp mộc mạc và giản dị của tranh - Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới chuột, Bà Triệu 2. Tranh Hàng Trống - Tranh được sản xuất tại phố Hàng Trống ( Hà Nội ) - Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và trung lưu. - Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai màu tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên nét riêng của tranh Hàng Trống - Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng, tín ngưỡng - Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt mắt bắt Dê.... Hoạt động 3 : Thực hành ? Trình bày những giá trị nghệ thuật của tranh dân gian * Gv kết luận bổ sung . 1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng 2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho phần tranh . 3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát , vừa hư vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống xã hội Việt Nam. 4.Củng cố - Đánh giá (4'): -? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống -? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam - Gv tuyên dương những em nghiêm túc , nhận xét giờ học 5.Dặn dò (2'): - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 20, mỗi tổ 1 cái ca và cái hộp ( Mẫu có 2 đồ vật ) - Giấy, chì, tẩy IV. Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 15/1/12 Tiết 20: Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: 17/1/12 Giới thiệu một số tranh dân gian Việt nam I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng 2. Kỹ năng : Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian trên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , yêu kính, tôn trọng những tác phẩm mĩ thuật của cha ông. ii.Chuẩn bị: -1.GV: Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam -ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to -Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt, 2 HS : Vở ghi, giấy, bút. 3. Phương pháp: - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Thảo luận nhóm III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (3'): ? Tranh dân gian có từ bao gìơ, do ai sáng tác ? Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh Tết 3.Bài mới (35') *Giới thiệu: - Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu. *Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu ? Việt Nam ta có những dòng tranh dân gian nào tiêu biểu, nêu xuất xứ của chúng ? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống ( ? Xuất xứ của chúng, đối tượng phục vụ, kỹ thuật làm tranh, chất liệu và màu sắc) + Gv vừa cho HS xem tranh và yêu cầu phân tích + GV kết luận, bổ sung * Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống " * Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác * Khác nhau: Tranh Đông Hồ - Sản xuất tại làng Đông Hồ( B. Ninh) - Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân - in nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng . - Chất liệu mùa hạn chế Tranh Hàng Trống - Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn Kiếm, Hà Nội) - Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành - Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay - Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn. Hoạt động 2: Xem tranh + Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận : + Thời gian thảo luận ( 10') Trình bày 10', bổ sung 5', kêt luận 10' Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột " Phiếu bài tập 1 ? Trình bày nội dung của bức tranh " đại Cát " ? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh " Đại Cát" Phiếu bài tập 2 ? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới chuột " ? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó Phiếu bài tập 3 ? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê" ? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó ? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó Phiếu bài tập 4 - Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan Âm" - Mô tả lại nội dung của bức tranh đó - ý nghĩa của bức tranh này là gì 1.Đại Cát * Nội dung : đề tài chúc tụng chúc mọi người đón Tết vui vẻ , nhiều tài lộc * Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ, dũng,nhân,tín" * Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp , bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ. * Màu sắc: Sinh động và tươi tắn 2.Đám cưới chuột *Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội . Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột . * Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều * Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà. 3. Chợ Quê * Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin... * Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống * Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh . 4. Phật Bà Quan Âm * Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ * Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng . 4.Củng cố - Đánh giá (4'): - Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh . ? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam 5.Dặn dò (2'): -Chuẩn bị bài sau -Giấy chì, màu tẩy. IV. Bổ sung sau tiết dạy:.......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: