I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
b. Kỹ năng:
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
c.Thái độ:
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. CHUẨN BỊ:
G: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
H: Bát chứa nước, bật lửa
Tieát: 2 Tuaàn:1 Ngaøy soaïn:.. Ngày dạy:..................... BÀI 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. b. Kỹ năng: Phân biệt được 1 số vải thông dụng c.Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. II. CHUẨN BỊ: G: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. H: Bát chứa nước, bật lửa III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp. IV.TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là 01 gia đình? ( 5đ ) Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. + Thế nào là KTGĐ? ( 5đ ) Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên: + Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại? Vải chính kể ra? + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên? + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì? + Động vật như sợi gì? + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào? ( lâu ) + Phương pháp dệt như thế nào? Thủ công hoặc bằng máy. - GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm? HĐ 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học + Vải sợi hoá học được dệt như thế nào? Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại (2) + Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi H dựa theo sơ đồ nhắc lại. Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. * Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt * GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. + Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc? Để có nguyên liệu dệt vải con người cần phải làm gì? I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b.Tính chất: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2. Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc: Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b. Tính chất: - Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. - Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. GDMT: Con người phải trồng cây bông, đay, nuôi tằm, dê và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như: gỗ, than đá, dầu mỏ 4. Củng cố và luyện tập: - Làm bài tập trang 8 SGK. - Đáp án. + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gỗ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài - Làm câu hỏi trang 10 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK. - Chuẩn bị. - Tính chất vải sợi hoá học. - Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha. - Học thuộc lòng phần ghi nhớ. V. RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: