Tiết 2, Bài 2: Trung thực - Dương Thị Oanh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức: - HS hiểu được thế nào là trung thực và ý nghĩa của sống trung thực.

 - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.

2. Về kỹ năng: HS biết:

- Nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực.

- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.

3. Về thái độ: - Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực.

 - Phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.

- Tư duy phê phán hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực.

- Giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực.

- Tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2613Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 2, Bài 2: Trung thực - Dương Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 NS: 02/09 /2012
Tiết 2 NG: 04/09/2012
Bài 2: TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: - HS hiểu được thế nào là trung thực và ý nghĩa của sống trung thực.
 - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3. Về thái độ: - Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực. 
 - Phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- Tư duy phê phán hành vi trung thực hoặc thiếu trung thực.
- Giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực.
- Tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có tác dụng gì? Cho ví dụ cụ thể?
3. Dạy - học bài mới:
 a. GV giới thiệu: Ông bà ta thường nói “Ăn ngay, nói thẳng” hay “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng” – những câu tục ngữ trên đã chứa đựng nội dung trung thực. Vậy trung thực là gì và vì sao phải sống trung thực? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay (vào bài).
 b. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc SGK.
*GV gọi 2 HS đọc truyện diễn cảm, sau đó cho HS đàm thoại theo các câu hỏi sau:
H: Miken đã đối xử với Bramantơ như thế nào?
HS: Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng và làm hại sự nghiệp của Mi ken.
H: Cho biết thái độ của Mi ken? 
HS: Tức giận nhưng vẫn đánh giá cao Bramantơ là người vĩ đại.
H: Vì sao Mi ken lại xử sự như vậy?
HS: Vì thẳng thắn, nói đúng sự thật, đánh giá đúng sự việc.
H: Theo em, Mi ken là người như thế nào?
HS: Trung thực, tôn trọng chân lý và công minh
=>GV chốt chuyển ý: Qua câu chuyện cho thấy phẩm chất trung thực là rất cần thiết, nhất là trong học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
*GV yêu cầu hS dựa vào thông tin mục II/7 cho biết:
H: Thế nào là trung thực?
H: Trung thực được biểu hiện như thế nào?
H: Trung thực có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
=>HS trả lời và vổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại bằng cách gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài học /7.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
*GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) hướng dẫn HS thảo luận (3’) theo các câu hỏi sau:
N1: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập?
(Ngay thẳng, không nói dối, không nhìn bài của bạn)
N2: Tìm biểu hiện trung thực trong quan hệ với mọi người?
(Không nói xấu, không lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm).
N3: Trái với trung thực là gì? Cho ví dụ?
(Dối trá, xuyên tạc và bóp méo sự thật, đi ngược chân lí).
N4: Giải thích câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng”?
(Sống ngay thẳng, thật thà sẽ không sợ kẻ xấu và không sợ sự thất bại)
=>Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức sau đó kể cho HS nghe câu chuyện “Chú bé chăn cừu” để khắc sâu kiến thức và nhấn mạnh: Có lúc không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực như nói dối kẻ xấu, bác sĩ nói dối để giấu bệnh cho bệnh nhân
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
*GV hướng dẫn HS giải quyết một số bài tập tại lớp:
- Cho HS giải quyết nhanh bài tập a/8 =>chọn đáp án đúng.
- Sau đó, cho HS tìm thêm một số câu ca dao tục ngữ nói về tính trung thực? 
(“Chết vinh còn hơn sống nhục”
“Thẳng như ruột ngựa”
“Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần”, 
“Thật thà là cha quỷ quái”, 
“Đường đi hay tối nói dối hay cùng”)
=>GV nhận xét, chốt lại phần bài tập và kết luận: Trung thực là một đức tính quý báu, nó nâng cao giá trị đạo đức con người. Xã hội sẽ lành mạnh hơn nếu ai cũng có đức tính trung thực.
I. Truyện đọc:
 “Sự công minh chính trực của một nhân tài”
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Trung thực là tôn trọng sự thật, chân lý và lẽ phải.
2. Biểu hiện:
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết và quý báu.
- Giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Mọi người tin yêu, kính trọng.
- Xã hội lành mạnh
III. Bài tập.
*Bài a/8: đáp án 4, 5, 6.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung chính cần nắm. Sau đó, đọc cho HS nghe câu chuyện “Lòng trung thực của các nhà khoa học” (SGV/ 31) và giáo dục HS.
5. Đánh giá: GV cho HS chơi trò chơi “chúng em biết 3”:
 - Em hãy kể 3 biểu hiện trung thực của bản thân em?
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo nội dung bài học.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Sưu tầm mẩu chuyện và ca dao tục ngữ nói về tự trọng.
- Chuẩn bị giờ sau học bài 3.
7. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 2. Trung thực - Dương Thị Oanh - Trường THCS Lê Hồng Phong.doc