* ngoài:+ áo trai (nằm sát lớp vỏ) => tạo thành khoang áo và sinh ra lớp vỏ xà cừ.
+ ống hút: hút nước
+ ống thoát: thoát nước
*giữa: 2 đôi tấm mang =>giúp trai trao đổi khí và mang ấu trùng trong mùa sinh sản (đối với trai cái)
*trong: + thân
+ chân trai (hình rìu)
Chào mừngCác thầy cô giáo đến dự giờTrường THCS TT Văn ĐiểnGiáo viên : Hoàng Khắc HiềnLớp : 7ITiết 20 - Bài 18 :23451Đầu vỏĐỉnh vỏBản lề vỏĐuôi vỏVòng tăng trưởng vỏHình dạng vỏKhớp bản lề vỏCơ khép vỏBản lềđộng tác đóngđộng tác mởI. Hình dạng, cấu tạo.1. Vỏ trai.I. Hình dạng, cấu tạo. Vỏ gồm 2 mảnh đước gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. 2 cơ khép vỏ: điều chỉnh hoạt động đóng, mở vỏ1. Vỏ trai.I. Hình dạng, cấu tạo.1. Vỏ trai.Lớp sừngLớp đá vôiLớp xà cừI. Hình dạng, cấu tạo. Vỏ gồm 2 mảnh đước gắn với nhau nhờ dây chằng. 2 cơ khép vỏ: điều chỉnh hoạt động đóng, mở vỏ1. Vỏ trai. Cấu tạo vỏ: gồm 3 lớp + Lớp sừng + Lớp đá vôi + Lớp xà cừ=>Vỏ trai có tác dụng bảo vệ các bộ phận bên trongVỏ trai cứng2. Cơ thể trai.Cơ khép vỏống hútống thoátMangChỗ bám các cơ khép vỏChânThânLỗ miệngTấm miệngáo trai2. Cơ thể trai.* Ngoài:+ áo trai (nằm sát lớp vỏ) => Tạo thành khoang áo và sinh ra lớp vỏ xà cừ. + ống hút: hút nước + ống thoát: thoát nước*Giữa: 2 đôi tấm mang =>Giúp trai trao đổi khí và mang ấu trùng trong mùa sinh sản (đối với trai cái)*Trong: + Thân + Chân trai (hình rìu)II. Di chuyển.Quan sát tranh và đọc những thông tin trong SGK giải thích cơ chế di chuyển của trai?ống thoátống hútHướng di chuyểnII. Di chuyển.Di chuyển nhờ sự thò ra thụt vào của chân, kết hợp với hoạt động đóng mở vỏ.ống thoátống hútHướng di chuyểnIII. Dinh dưỡng.Quan sát tranh và đọc những thông tin trong SGK trả lời 2 câu hỏi trong SGK trang 64?OxiThức ănNước(Thức ăn, Oxi)III. Dinh dưỡng. Thức ăn: vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh. Dinh dưỡng kiểu thụ động. Trao đổi khí qua mang.IV. Sinh sản. Trai phân tính., thụ tinh trong Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.Trai cái => TrứngTrai đực => tinh trùngấu trùng (mang mẹ)ấu trùng (mang, da cá)Trai sông là đại diện của ngành Thân mềm. Chúng có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chập chạm, có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. Phần đầu cơ thể trai tiêu giảm nhưng nhở hai đôi tấm miệng và hai đôi tấm mang, trai lấy được thức ăn và oxi.Ghi nhớ. Các tuyến bài tiết. Mặt ngoài của áo trai. Mặt trong của áo trai. Dây chằng nối các mảnh vỏ trai.Lớp vỏ trai được tiết ra từ: Phổi. Da. Mang. Ca a, b, c.Trai hô hấp bằng: Học bài. Trả lời câu hỏi vào vở bài tập. Đọc mục em có biết.Hướng dẫn về nhà.Tiết 20: Trai sôngI - Hình dạng, cấu tạo.1. Vỏ trai
Tài liệu đính kèm: