Tiết 21, Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Năm học 2014-2015

I . Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

- Khái niệm đường đồng mức. Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ

2. Kĩ năng :

- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn, có các đường đồng mức. Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ .

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ / lược đồ để trả lời các câu hỏi , bài tập của bài thực hành .

- Tự nhận thức Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.

- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.

3. Thái độ :Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế

4. Trọng tâm:

Đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.

Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ .

Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức

II. Phương pháp:Học sinh làm việc cá nhân,thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành .

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên : Một số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ lớn .

2. Học sinh : Sách giáo khoa

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Khám phá :Hs quan sát bản đồ địa hình tỉ lệ lớn ,xác định khoảng cách giữa các đường đồng mức ntn ? Cách xác định sườn dốc, sườn thoải ?

Kết nối : - Ở bài 13, 14 các em đã được học về địa hình bề mặt Trái đất. Khi thể hiện địa hình bề mặt Trái đất trên bản đồ (lược đồ) người ta có hai cách-đó là những cách nào?

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4635Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 21, Bài 16: Thực hành Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết:21 Bài 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
	Ngày soạn : / / 
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Khái niệm đường đồng mức. Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
2. Kĩ năng :
- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn, có các đường đồng mức. Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ . 
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin trên bản đồ / lược đồ để trả lời các câu hỏi , bài tập của bài thực hành . 
- Tự nhận thức Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
3. Thái độ :Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4. Trọng tâm:
Đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn. 
Đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ . 
Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức 
II. Phương pháp:Học sinh làm việc cá nhân,thảo luận theo nhóm nhỏ, thực hành .
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Một số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ lớn .
2. Học sinh : Sách giáo khoa 
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Khám phá :Hs quan sát bản đồ địa hình tỉ lệ lớn ,xác định khoảng cách giữa các đường đồng mức ntn ? Cách xác định sườn dốc, sườn thoải ?
Kết nối : - Ở bài 13, 14 các em đã được học về địa hình bề mặt Trái đất. Khi thể hiện địa hình bề mặt Trái đất trên bản đồ (lược đồ) người ta có hai cách-đó là những cách nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	HOẠT ĐỘNG CỦA HS 	
Hoạt động 1: Bài tập1. ( cá nhân )( 10 phút )
- Gv giới thiệu cho Hs về bản đồ địa hình ở hình 44 sgk giới thiệu chú thích ,tỉ lệ bản đồ
- Gv cho ví du cụ thể để minh họa về đường đồng mức 
- Gv Giải thích đường đồng mức dựa vào bản đồ?
- Yêu cầu Hs đọc bảng tra cứu thuật ngữ (sgk-85) 
?- Thế nào là đường đồng mức 
?- Độ cao của địa hình trong hình 44 được biểu hiện như thế nào 
? -Như vậy có mấy cách biểu hiện độ cao địa hình ( Thang màu , đường đồng mức )
?- Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng) 
- Hs : Đọc yêu cầu của bài thực hành.
- Hs đọc bảng tra cứu thuật ngữ (sgk-85) trả lời câu hỏi:
- Đường đồng mức: Là đường đồng nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau.
- Cách biểu hiện độ cao địa hình : Thang màu , đường đồng mức 
- Nhận biết hình dạng địa hình dựa vào:
+ Các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,
+ Biết độ cao tuyệt đối của các điểm 
+ Đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng 
- Hoạt động 2: Bài tập2.( nhóm ) ( 25 phút )
- Hướng của đỉnh núi A1→ A2 là ? ( Từ tây sang Đông)
- Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là?(Là 100 m)
- Xác định độ cao 1 điểm dựa vào đường đồng mức :
- Nếu điểm xác định nằm trên đường đồng mức, độ cao của điểm này chính là độ cao được ghi trên đường đồng mức .
- Điểm xác định nằm giữa 2 đường đồng mức : được xác định bằng cách tính trung bình của tổng độ cao của 2 đường đồng mức 
- Điểm nằm ở vị trí bất kì giữa 2 đường đồng mức thì không thể xác định chính xác về độ cao mà chỉ dùng phương pháp ứơc lượng về độ cao .
- Hoạt động nhóm :4 Nhóm (5phút ) 
- Xác định có độ cao của A1,A2,B1,B2,B3?
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 → A2 ?
- Đo khoảng cách giữa A1→ A2 trên lược đồ: 7,5cm.
- Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100.000 
vậy :7,5 .100.000=750.000cm=7.500m
- Quan sát sườn Đông và Tây của đỉnh núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? 
- Quan sát Hình 44 (sgk) trả lời câu hỏi
a)Hướng của đỉnh núi A1 → A2 : Từ tây sang Đông (Từ A1 → A2) 
b)Chênh lệch độ cao của các đường đồng mức 
là 100 m.
c) - Xác định có độ cao của
- Hs thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d)Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1→ A2=7.500m
e) Độ dốc của sườn núi : khoảng cách giữa 2 đường đồng mức càng gần thì độ dốc càng lớn .
- Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải hơn
4. Củng cố : 6’
- Gv nhận xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
- Thế nào là đường đồng mức ? - Hai đường đồng mức chênh nhau bao nhiêu m ?
Vận dụng:
- Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ thì ta biết được những gì về hình dạng địa hình?
5. Dặn dò :3’
- Chuẩn bị bài 17: Các mỏ khoáng sản 
- Khoáng sản là gì? Khoáng sản được phân thành mấy loại
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?
V. Rút kinh nghiệm : 
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 16. Thực hành - Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.doc