Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Mường Và

Câu hỏi:

 - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?

 - Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004,

 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

 + Số nào chia hết cho 2?

 + Số nào chia hết cho 5?

 + Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

 

ppt 17 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Mường Và", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS MƯỜNG VÀSỐ HỌC LỚP 6NĂM HỌC 2011-2012Câu hỏi: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? - Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010. + Số nào chia hết cho 2? + Số nào chia hết cho 5? + Số nào chia hết cho cả 2 và 5?KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨTrong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.Số chia hết cho 2 :Số chia hết cho 5: Số chia hết cho cả 2 và 5:20022004200620082005,,,,,201020102010Xét hai số a = 2124  b = 5124Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?Xét hai số a = 2 124  b = 5 124Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?Đáp số:  Số a chia hết cho 9 Số b không chia hết cho 9Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: (SGK/40)Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.?1Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?621; 1205; 1327; 6354Giải: - Số chia hết cho 9: 621; 6354. - Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: (SGK/40) Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: (SGK/40) Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Tiết 22: §12.Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: (SGK/40) Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Ví dụ: (SGK/41)Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3.Giải: BT 101/41-SGK:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 187; 1 347; 2 515; 6 534; 93 258. - Số chia hết cho 3: 1 347; 6 534; 93 258. - Số chia hết cho 9: 6 534; 93 258.Giải: BT 121/41-SGK:Cho các số: 3 564; 4 352; 6 531; 6 570; 1 248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. A = {3 564; 6 531; 6 570; 1 248} B = {3 564; 6 570} B  AGiải: ?Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Học kĩ bài đã học, nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK. 133,134,135,136,138 trang 19 SBTHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Mường Và.ppt