I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được Định nghĩa,tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông , biết cách vẽ một hình vuông. Biết được một số hình ảnh hình vuông trong thực tế.
2. Kỹ năng: Nhận biết tứ giác là hình vuông, lập luận có căn cứ để chứng minh tứ giác là hình vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập, Liên hệ với thực tế địa phương.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc. ê ke, phấn màu, màn hình chiếu
- HS: Thước thẳng, thước đo góc., ê ke.
Tiết: 22 Bài 12 HÌNH VUÔNG Ngày soạn : 19/8/2014 THỨ NGÀY GIẢNG TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG 3 4/11/2014 2 8A 6 7/11/2014 2 8B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được Định nghĩa,tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông , biết cách vẽ một hình vuông. Biết được một số hình ảnh hình vuông trong thực tế. 2. Kỹ năng: Nhận biết tứ giác là hình vuông, lập luận có căn cứ để chứng minh tứ giác là hình vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập, Liên hệ với thực tế địa phương. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc. ê ke, phấn màu, màn hình chiếu HS: Thước thẳng, thước đo góc., ê ke. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp, sĩ số, giới thiệu Kiểm tra : Cho HS nhận dạng trong các hình, hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình vuông. Bài mới: GV: Đặt vấn đề: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật lại vừa hình thoi không ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - GV cho HS nêu định nghĩa hình vuông.-GV: Nêu hình ảnh về hình vuông trên thực tế ( bảng chiếu) - HS: Định nghĩa hình vuông thông qua hình chữ nhật ? Hình thoi ? - GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng ê ke và vẽ hình trên bảng. Và các cách vẽ thông dụng khác.( vừa hd vừa xẽ hình trên bảng) - HS: Định nghĩa hình vuông thông qua hình chữ nhật ? Hình thoi ? GV thông báo: Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi . Hoạt động 2: -GV: Như ta biết: hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi . ? Nên hình vuông có những t/ chất gì ? Về cạnh ? Về góc ? về đường chéo ? ( Sử dụng bản đồ tư duy mà học sinh đã làm ở tiết học trước để dùng dạy phần này) - Cho HS làm bài tập củng cố Hoạt động 3: - GV: Từ phần định nghía và tính chất chúng ta có thể xây dựng các dấu hiệu để nhận biết được một hình là hình vuông. - Theo định nghĩa: + HV là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau, GV hỏi HS: “Căn cứ định nghĩa này, để chứng minh một tứ giác là HV ta có thể chứng minh điều gì?”( ghi nhánh thứ nhất) + HV là HCN có 4 cạnh bằng nhau, vậy Hình chữ nhật có thêm điều kiện gì để trở thành hình vuông ? ( nhánh 2) Gợi ý : - Hai cạnh kề ? ...(Vì sao? 2 cạnh kề bằng nhau => các cạnh đều bằng nhau) +HV là HT có 4 góc vuông, vậy Hình thoi có thêm điều kiện gì để trở thành hình vuông ? ( nhánh 3) - Theo tính chất: - Hai đường chéo ? + Đường chéo của HCN cần có thêm ĐK gì để HCN trở thành HV?( Hai đường chéo vuông góc => hình thoi=>HV; 1 đ/c là phân giác => HT) + Đường chéo của HT cần có thêm điều kiện gì thì HT trở thành HV ? Nhau. - KL: Vậy muốn chứng minh một tứ giác là hình vuông ta có các dấu hiệu nào? Hoạt động 6: ? Tìm các hình vuông trong các hình vẽ sau ? vì sao ? ( chiếu trên màn hình) a/ Hình ABCD là: HBH có 2 cạnh kề bằng nhau => ... có 2 đường chéo = nhau => .... (dấu hiệu ....) b/ Hình EFGH là: HBH có một đường chéo là đường ..... => ..... c / Hình MNPQ là: HBH có 2 đường chéo ..... => HT và có 2 đường chéo ..... => .........(dấu hiệu ...) d/ a/ Hình URST là: hình ...... có một .............=> HV (dấu hiệu ....) . 1. Định nghĩa: (sgk) Tứ giác ABCD là hình vuông  = B = C = D = 900 AB = BC = CD = DA - Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. -Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông . 2. Tính chất a/ - Các cạnh đối song song - Các cạnh bằng nhau b/ Các góc bằng nhau = 900 c /- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau. Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 3cm, đường chéo hình vuông đó có độ dài là:cm 3. Dấu hiệu nhận biết. * Cũng cố dấu hiệu: a/ Hình ABCD là: HBH có 2 cạnh kề bằng nhau => HT có 2 đường chéo = nhau => HV .(dấu hiệu 5) b/ Hình EFGH là: HBH có một đường chéo là phân giác => HT c / Hình MNPQ là: HBH có 2 đường chéo vuông góc => HT và có 2 đường chéo = nhau => HV(dấu hiệu 5) d/ a/ Hình URST là: HT có một góc vuông => HV (dấu hiệu 4) 4, Củng cố và hướng dẫn học ở nhà - Nhắc lại bằng sơ đồ tư duy - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi ,hình vuông. - Hoàn thiện sơ đồ sau theo ý tưởng của mình - BTVN: 79b,81,84/108 SGK. Thực hành: Lấy một tờ giấy mỏng gấp làm 4. Làm thế nào chỉ cắt một nhát được hình vuông ?
Tài liệu đính kèm: