A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN; các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật.
- Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân.
- Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân.
3. Thái độ:
- Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân
- Ủng hộ việc làm đúng, phản đối việc làm sai.
Ngày 01-02-2012 Tiết 22. Bài 12: quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nắm được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN; các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân. 3. Thái độ: - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân - ủng hộ việc làm đúng, phản đối việc làm sai. B. Nội dung cơ bản: 1. Nguyên tắc 2. Quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân 3. Quan hệ giữa vợ và chồng C. Phương pháp, tài liệu và phương tiện: 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề...... 2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV, GDCD 9, luật Hôn nhân và gia đình, Bảng phụ D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?/ Tình yêu chân chính dựa trên cơ sở nào? Thế nào là hôn nhân đúng pháp luật? - HS trả lời - GV nhận xét và chấm điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Nội dung Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu quy định của pháp luật. - GV yêu cầu HS tìm hiểu các tư liệu tham khảo. ?/ Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN? ?/ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân? - Hs trả lời - GV bổ sung và giải thích thêm - GV lấy VD cmr nếu kết hôn mà không làm thủ tục đăng kí kết hôn sẽ dẫn đến hậu quả xấu. - Do yêu cầu của KHHGĐ, Nhà nước khuyến khích Nam từ 22t, nữ từ 20t mới kết hôn. - Những trường hợp cấm kết hôn là để đảm bảo chất lượng nói giống và đảm bảo chuẩn mực đạo đức trong XH. - Giấy chứng nhận kết hôn là để bảo vệ quyền lợi cho 2 bên nếu xảy ra mâu thuẫn, và cũng là cơ sở để khai sinh cho trẻ. ?/ Pháp luật đã quy định ntn về quan hệ giữa vợ và chồng? Vì sao nhà nước lại phải có những quy định cụ thể về vấn đề hôn nhân như vậy? ( TY, HN, GĐ là tình cảm tốt đẹp của con người. Nó cũng thể hiện đạo đức dân tộc. Các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo sự tự do, bình đẳng giữa các công dân và cũng để gìn giữ truyền thống đạo đức của con người Việt Nam và cũng phù hợp với xu thế của thời đại, thế giới) ?/ Vậy trách nhiệm của công dân và HS ntn? Hoạt động 2: Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK. 3. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. a. Nguyên tắc - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng - Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lý cho hôn nhân của mọi công dân Việt Nam (không phân biệt dân tộc, tôn giáo) - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện dân số KHHGĐ. b. Quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân. *. Được kết hôn: - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên. (Hiện nay NN khuyến khích nữ 22 tuổi, nam 26 tuổi trở lên) - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở *. Cấm kết hôn: - Người đang cớ vợ, có chồng - Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, mắc bệnh mãn tính....) - Giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời - Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng - con dâu; mẹ vợ - con rể; bố dượng - con riêng của vợ, mẹ kế - con riêng của chồng - Giữa những người cùng giới tính *. Thủ tục kết hôn - Đăng kí kết hôn ở UBND phường, xã - Được cấp giấy chứng nhận kết hôn. c. Quan hệ giữa vợ và chồng - Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình - Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. 4. Trách nhiệm: - Thái độ nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân - Không vi phạm pháp luật về hôn nhân - HS cần hiểu nội dung và ý nghĩa luật HN&GĐ - Thực hiện đúng trách nhiệm của mình với bản thân, gia đình và xã hội. III. Bài tập. BT1: ý đúng: d, đ, g, h, i, k. Vì đó là biểu hiện của tình yêu chân chính và hôn nhân đúng pháp luật, đúng truyền thống đạo đức dân tộc. BT4: -Hai gđ đúng vì tôn trong quyền tự do hôn nhân. - Sai: Có thể 1 trong 2 người chưa đủ tuổi kết hôn. Bài tập 5. a. người sai vì tự do trong HN phảI đI cùng với phù hợp quy định cảu pl. b. 2 người VPPL do có quan hệ trực hệ trong ba đời.. * Củng cố: ?/ Nhắc lại nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở VN? ?/ Nếu học xong lớp 9, cha mẹ ép gả em cho một người nước ngoài giàu có thì em có đồng ý không? Nếu không đồng ý thì em sẽ làm ntn? * Hướng dẫn học tập: - Làm các bài tập SGK - Học và nắm chắc các quy định của pháp luật về hôn nhân - Chuẩn bị bài tiếp theo. *********************************** Kiểm tra ngày tháng . năm 2012
Tài liệu đính kèm: