1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- HS biết : Học sinh biết phân biệt và trình bày được hai khái niệm thời tiết và khí hậu .
- HS hiểu : Hiểu nhiệt độ không khí là gì và nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt độ. Biết cách đo tính nhiệt độ trung bình hằng ngày, tháng, năm .
Biết sự thay đổi nhiệt độ không khí tùy theo vị trí gần hay xa biển, theo vĩ độ, theo độ cao.
1.2.Kĩ năng :
- Học sinh thực hiện được : Bước đầu tập quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản.
Có kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
- Học sinh thực hiện thành thạo : Biết cách đo tính nhiệt độ trung bình hằng ngày, tháng, năm.
1.3.Thái độ:
- Thói quen : làm quen với các dự báo thời tiết hằng ngày, ghi lại để nắm rõ cụ thể những hiện tượng thời tiết đã xảy ra làm tư liệu riêng trong học tập.
- Tính cách : học sinh nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác dự báo thời tiết là rất cần thiết trong cuộc sống, tránh những thiệt hại có thể xảy ra cho con người .
2.NỘI DUNG HỌC TẬP :
+Thời tiết và khí hậu
+Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
+Sự thay đổi nhiệt độ của không khí
Tuần: 23 Tiết: 22 Ngày dạy : Bài 18: THỜI TIẾT – KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HS biết : Học sinh biết phân biệt và trình bày được hai khái niệm thời tiết và khí hậu . - HS hiểu : Hiểu nhiệt độ không khí là gì và nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt độ. Biết cách đo tính nhiệt độ trung bình hằng ngày, tháng, năm . Biết sự thay đổi nhiệt độ không khí tùy theo vị trí gần hay xa biển, theo vĩ độ, theo độ cao. 1.2.Kĩ năng : - Học sinh thực hiện được : Bước đầu tập quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản. Có kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân - Học sinh thực hiện thành thạo : Biết cách đo tính nhiệt độ trung bình hằng ngày, tháng, năm. 1.3.Thái độ: - Thói quen : làm quen với các dự báo thời tiết hằng ngày, ghi lại để nắm rõ cụ thể những hiện tượng thời tiết đã xảy ra làm tư liệu riêng trong học tập. - Tính cách : học sinh nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác dự báo thời tiết là rất cần thiết trong cuộc sống, tránh những thiệt hại có thể xảy ra cho con người . 2.NỘI DUNG HỌC TẬP : +Thời tiết và khí hậu +Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. +Sự thay đổi nhiệt độ của không khí 3.CHUẨN BỊ : 3.1.Giáo viên : Hình 48 , 49 SGK phóng to. 3.2.Học sinh : Học bài, Tập bản đồ, xem và chuẩn bị những nội dung đã dặn ở tiết trước. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 6A 1:. 6A 2:.. 6A 3: 4.2. Kiểm tra miệng : 1) Lớp vỏ khí có cấu tạo gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu và tầng bình lưu?( 8đ) 2) Nêu nội dung em chuẩn bị ở bài học mới ? ( 2đ) ĐÁP ÁN : 1) Gồm 3 tầng : *Tầng đối lưu: - Nằm sát mặt đất, tới độ cao 16km, tập trung tới 90% không khí. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng . - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình cứ lên cao 100m giảm 0, 6o C . - Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. *Tầng bình lưu: - Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. - Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. 2)Tùy vào sự chuẩn bị của học sinh mà giáo viên linh động chấm điểm . 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Thời tiết và khí hậu cĩ ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hằng ngày của con người, từ ăn, mặc, o83, cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một vấn đề hết sức cần thiết .chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết và khơng khí 10p Chương trình dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng có nội dung gì? Thông báo ngày mấy lần? TL: Khu vực; nhiệt độ, cấp gió, hướng gió, độ ẩm, lượng mưa; Thời gian; Vậy thời tiết là gì? TL: Khí tượng là gì? TL: Là chỉ những hiện tượng vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ trụ như gió mây mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng, qầng mặt trời, sấm chớp Dự báo thời tiết là dự báo điều gì? TL: Dự báo các hiện tượng khí tượng. Trong một ngày biểu hiện thời tiết như thế nào? Ở các địa phương có khác nhau không? TL: - Khác nhau. - Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi và luôn thay đổi. Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay đổi? TL: - Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền Bắc nước ta? Sự khác nhau này có tính tạm thời hay lặp lại trong các năm? TL: - Mùa đông thì lạnh; mùa hè thì nóng. - Sự khác nhau này được lặp lại giữa các năm. Giáo dục kỹ năng làm chủ bản thân cho hs + Khí hậu là gì? TL: Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào? TL: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài. Hoạt động 2: Tìm hiểu Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí:10p Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất và không khí? TL:- Bức xạ mặt trời qua lớp không khí. Trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt mặt trời. - Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí, không khí sẽ nóng lên. Đó là nhiệt độ không khí. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. Nhiệt độ không khí là gì? Muốn biết nhiệt độ không khí người ta làm thế nào? TL: Giáo viên: - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - Giáo viên: hướng dẫn cách đo nhiệt độ không khí mỗi ngày, cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. ( đo 3 lần trong ngày 6 giờ, 13 giờ, 21 giờ – tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo). Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng dâm, cách đất 2m? TL: Để đo nhiệt độ thực chuẩn của không khí. - Quan sát H47 (thùng nhiệt kế) cách đo nhiệt độ chuẩn. Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự thay đổi nhiệt độ của không khí Tại sao vào những ngày hè người ta thường ra biển nghỉ và tắm mát? TL: Vùng biển vào những ngày hè mát hơn. - Giáo viên Trong mùa đông ở vùng ven biển ấm hơn trong đất liền ( do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hoặc chậm của mặt đất và mặt nước biển nên nhiệt độ không khí của vùng xa biển và gần biển khác nhau. Chốt lại: Aûnh hưởng của biển đối với vùng ven bờ như thế nào? TL: Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông bớt lạnh. - Giáo viên: + Miền gần biển và miền sâu trong lục địa sẽ có khí hậu khác nhau. + Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí hậu: Khí hậu lục địa, khí hậu hải dương. ? Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao? Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự thay đổi đó? TL: - Nhiệt độ thay đổi tùy theo độ cao. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Không khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn không khí lõang ít bụi, ít hơi nước trên cao. Chốt lại: - Quan sát H49 sự thay đổi nhiệt độ không khí. Nhận xét về sự thay đổi giữa góc chiếu của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực? TL: Vùng quanh xích đạo quanh năm có ánh sáng mặt trời lớn hơn ở các vùng vĩ độ cao. Chốt lại: 1. Thời tiết và khí hậu: a/ Thời tiết : - Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. -Thời tiết luôn thay đổi b/ Khí hậu : - Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài và trở thành qui luật. 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí: - Nhiệt độ không khí : độ nóng lạnh của không khí . - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí: a- Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo độ gần hoặc xa biển. - Nhiệt độ không khí của vùng xa biển và gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa cĩ sự khác nhau. b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: - Trong tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nĩng hơn khơng khí ở vùng vĩ độ cao 4.4.Tổng kết : 1)Nêu điểm giống và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ? -Giống nhau : đều là những hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ thể . -Khác nhau : thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, hạm vi nhỏ, hay thayđổi. - Khí hậu : diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật, phạm vi rộng , ổn định. 2)Nhiệt độ không khí là gì ? Dụng cụ đo ? cách đo nhiệt độ không khí như thế nào? 3)Nhiệt độ không khí thay đổi ở những vị trí nào ? 4.5.Hướng dẫn học tập : *Đối với bài học tiết này : học bài, hoàn thành các bài tập ở tập bản đồ; quan sát và theo dõi thời tiết hàng ngày xem thời tiết thay đổi như thế nào?(tuần sau giáo viên kiểm tra). *Đối với bài học tiết sau : Xem trước bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ. + Chuẩn bị : Khí áp là gì ? phân bố như thế nào ? Các đai khí áp thấp và các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào? Nguyên nhân sinh ra gió? Vị trí, hướng hoạt động của các loại gió: Tín Phong, Đông cực, Tây ôn đới? Xem trước hình 50, 51 SGK trang 58, 59. 5.PHỤ LỤC : - Tài liệu GDKNS - Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng. - Tài liệu SGV Địa lý 6 - Đổi mới phương pháp dạy học và những bài dạy minh họa Địa lí 6
Tài liệu đính kèm: