I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Hiểu được công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= ax (a0)
- Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
;
2) Kỹ Năng: - Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thận
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm
Ngày Soạn: 03/11/2014 Ngày Dạy : 06/11/2014 Tuần: 12 Tiết: 23 Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Hiểu được công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= ax (a0) - Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. ; 2) Kỹ Năng: - Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thận 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) - GV: cho HS làm ?1. Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào? - GV: Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia. - GV: giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận. - HS: làm ?1. - HS: Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V. - HS: chú ý theo dõi. - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 1. Định nghĩa: ?1: s = 15.t m = D.V Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? - GV: Từ suy ra nghĩa là x như thế nào so với y? - GV: Theo hệ số tỉ lệ là gì? - GV: Hai số và là hai số như thế nào với nhau? - GV: giới thiệu chú ý như trong SGK. - GV: cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3. Hoạt động 2: (15’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? - GV: Vậy k = ? - GV: Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? - GV: Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? - GV: Cho HS so sánh các tỉ số - GV: giới thiệu tính chất như trong SGK. - HS: - HS: x tỉ lệ thuận với y. - HS: Theo hệ số tỉ lệ - HS: Hai số nghịch đảo. - HS: chú ý theo dõi. - HS: trả lời bài tập ?3. - HS: đọc bài tập ?4. - HS: y = k.x - HS: - HS: y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 - HS: - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. ?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ . ?3: 2. Tính chất: ?4: x x1 = 3 x2 = 4 x3= 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: y = k.x b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c) Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 1 và 2. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 3 và 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: