I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
Tuần : 12 Ngày soạn: 29/10/2014 Tiết : 23 Ngày dạy: 03/11/2014 Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. 4. Trọng tâm: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và Học sinh a. Giáo viên - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc. - Hoá chất: CuSO4, Fe, AgNO3,HCl, Na, H2O. b. Học sinh:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp:Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - HS1: Nêu các tính chất hoá học của kim loại? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? - HS2 : Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: a) Kẽm + Axit sunfuric loãng b) Đồng + dung dịch bạc nitrat c) Canxi + Clo . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? b. Các hoạt động chính: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?(20’) -GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 1: + Ống 1: CuSO4 + Fe + Ống 2: FeSO4 + Cu -GV: Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận về khả năng hoạt động của Cu và Fe? -GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 2: + Ống 1: Cu + AgNO3 + Ống 2: Ag + CuSO4 -GV: Yêu cầu HS viết PTHH. -GV: Yêu cầu HS so sánh khả năng hoạt động của Cu, Ag. -GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 3: + Ống 1: Fe + HCl + Ống 2: Cu + HCl -GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. -GV: Yêu cầu HS so sánh khả năng hoạt động của Fe,Cu. -GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 4 : + Ống 1: Na + H2O + Ống 2: Fe + H2O -GV: Yêu cầu HS viết PTHH và kết luận. -GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần mức hoạt động hóa học. -GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xây dựng được dãy hoạt động hoá học của kim loại. -HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét : + Ống 1: Fe đẩy Cu khỏi CuSO4. + Ống 2: Không hiện tượng. -HS: Viết PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu => Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu - HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét : + Ống 1: Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO3. + Ống 2: Không có phản ứng. -HS: Viết PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag - HS: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag -HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng và nhận xét : + Ống 1: Fe tác dụng với HCl tạo khí H2 bay lên. + Ống 2: Không có phản ứng. -HS: Viết PTHH xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -HS: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. -HS: Theo dõi, nhận xét: + Ống 1: Na tan, chạy tròn, tỏa nhiệt và tạo khí bay lên, dung dịch đổi màu đỏ. + Ống 2: Không hiện tượng. -HS: Viết PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 => Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe -HS: Sắp xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag. -HS: Nghe giảng, theo dõi và ghi nhớ trật tự sắp xếp. I. DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO? 1. Thí nghiệm 1: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu => Fe hoạt động mạnh hơn Cu. Ta xếp :Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag => Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu, Ag 3. Thí nghiệm 3: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 => Fe , H, Cu. 4. Thí nghiệm 4: Na + 2H2O 2NaOH + H2 =>Na hoạt động mạnh hơn Fe. Ta xếp Na, Fe. =>Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại : K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au. Hoạt động 2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?(10’) -GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho chúng ta biết gì? -GV: Phân tích thêm về các ý nghĩa này. - HS: Suy nghĩ và dựa vào thông tin SGK trả lời câu hỏi. -HS: Nghe và ghi nhớ. II. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO? - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit(HCl, H2SO4l, ) giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối. 4. Củng cố (7’): - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/54. 5. Nhận xét - Dặn dò(2’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Xem trước bài: “ Nhôm” . - Bài tập về nhà:4, 5 SGK/ 54. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: