I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Tìm hiểu được đặc điểm cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với môi trường nước.
- Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở tôm.
2 .Kĩ năng
Quan sát - Hoạt động nhóm
3 .Thái độ
Yêu thiên nhiên, yêu thích động vật.
II.Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình tronh sách
- Vật mẫu : GV & HS sưu tầm một số tôm sông.
Tuần 12 ngày soạn:10/11/2007 Tiết 23 ngày dạy :20/11/2007 Chương V :NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22 : TÔM SÔNG I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Tìm hiểu được đặc điểm cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với môi trường nước. - Trên cơ sở đó giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở tôm. 2 .Kĩ năng Quan sát - Hoạt động nhóm 3 .Thái độ Yêu thiên nhiên, yêu thích động vật. II.Thiết bị dạy học - Tranh phóng to các hình tronh sách - Vật mẫu : GV & HS sưu tầm một số tôm sông. III.Phương pháp dạy học : . IV.Tiến trình tổ chức tiết học. 1.Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài. Tôm sông là đại diện điển hình của lớp giáp xác. Chúng có cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng, Chân khớp nói chung 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng ngoài và cách di chuyển của tôm sông. -Mục tiêu: Thấy được hình dạng cấu tạo ngoài thích nghi với cách di chuyển của tôm. -Tiến hành hoạt động 2 TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 13 I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN. Cơ thể tôm có hai phần : đầu ngực và phần bụng 1. Vỏ cơ thể Giáp đầu -ngực cũng như vỏ cơ thể tôm có cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngắm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chổ bám cho hệ cơ phát triển.Vỏ tôm chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường 2. Các phần phụ của tôm a.Phần đầu - ngực có : đôi mắt kép, hai đôi râu, các chân hàm, các chân ngực( càng và chân bò ) b. Phần bụng có các chân bơi và tấm lái. 3. Di chuyển . Tôm dùng chân ngực để bò trên bùn cát, các chân bơi giúp giữ thăng bàng và bơi Ngoài ra tôm có thể bơi giật lùi Cho hs quan sát mẫu vật kết hợp với hình 22 và TT . ? Vỏ tôm có cấu tạo như thế nào. ? Vỏ tôm có chức năng gì ? Vỏ tôm có màu sắc của môi trường có ý nghĩa sinh học như thế nào Cho hs thảo luận lệnh.(5 p) ? Tôm có thể di chuyển như thế nào Thực hiện theo yêu cầu của GV Thực hiện lệnh theo nhóm 3. Hoạt động 3: nghiên cứu dinh dưỡng của tôm sông. -Mục tiêu : thấy được sự liên quan giữa di chuyển và dinh dưỡng của trai sông. -Tiến hành hoạt động 3 TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 13 II. Dinh dưỡng Tôm là động vật ăn tạp, kiếm ăn vào lúc chập tối. Trên hai đôi râu của tôm có các tế bào khứu giác giúp tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa. Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng vá hầu, được tiêu hoá ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột. Ôxi được hấp thụ qua các lá mang. Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ hai. Cho hs nghiên cứu tt và thảo ? Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày. ? Thứ ăn của tôm là gì. ? Người ta dùng thính để câu hay cất vó dựa vào đạc điểm nào của tôm. Đọc tt và thảo luận 3 câu hỏi 4. Hoạt động 4: nghiên cứu sự sinh sản của tôm sông. -Mục tiêu : thấy được sự sinh sản và phát triển của tôm sông. -Tiến hành hoạt động 4 TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 8 IV. Sinh sản Tôm phân tính: tôm đực và tôm cái Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới thành tôm trưởng thành. Cho hs thảo luận nhanh lệnh Nêu được các đặc điểm của tôm đực và cái 5. Hoạt động 5(7 phút): Kiểm tra – Đánh giá Sử dụng các câu hỏi trong sgk * Cho hs đọc phần kết luận. 6. Hoạt động 6(2 phút): Dặn dò :Để học tốt được bài 23 các em cần chuẩn bị : - Đọc trước bài 23( Thực hành mổ và quan sát tôm sông. - Xem trước h23
Tài liệu đính kèm: