Gv giới thiệu cụm trục trước xe đạp và yêu cầu quan sát kết hợp cả Sgk để trả lời câu hỏi sau:
- Cụm trước Xđ có những phần tử nào kết hợp tạo thành?
- Mỗi phần tử này có vai trò gì đối với trục trước xđ/
- Giả sử côn đã bị mẻ thì hđ của trục trước xđ có còn bình thường ko?
- Các phần tử trên có những đặc điểm gì chung?
GV gợi ý: Chúng có thể tách rời nhỏ nữa đươc ko? Mỗi phần tử có 1 nhiệm vụ gì ? các phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh lại có 1 nhiệm vụ nhất định như trên được gọi là CTM.
tra baøi cuõ: CTM là gì? cho vd về CTM ở chiếc xe đạp. Các CTM được nối ghép với nhau như thế nào? Đặc điểm của từng loại mg ? cho vd về mg ở chiếc xe đạp *Giới thiệu : lắp ghép hoàn thành sản phẩm để thực hiện mục đích sử dụng là khâu rất quan trọng vì nó QĐ đến chất lượng và tuổi thọ của 1 sản phẩm đó. Ghép nối CTM như thế nào thì tùy t/c nhiệm vụ nhất định của các CTM trong đó có kiểu ghép nối cố định- ghép đúng là ĐK để máy HĐ tốt và thuận tiện để bảo quản sữa chữa. 3- Tieán trình daïy hoïc Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: . Mối ghép cố định: ( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động - Quan sát hình 25.1 mg bằng han và ren và trả lời câu hỏi sau: - Hai mg trên có điểm gì giống nhau và khác nhau? :Các chi tiết liên kết có c/đ tương đối ko? - Muốn tháo rời các chi tiết ta phải làm thế nào? Gý: các chi tiết tháo ra có còn nguyên vẹn và dùng lại được ko? - Như vậy MGCĐ có 2 loại đó là mg tháo được và mg ko tháo được. Em hãy đ/n 2 mg đó? 2Hs được gọi kt - Hs nhận xét bổ sung - Nghe và mở SGK tr86 - Hđ nhóm cho kết quả BT in nghiêng hình 25.1 –SGK. .K/n SGKtr84 2.Phân loại:(2 loại): -Mg tháo được: như ren , chốt,... nguyên tắc khi tháo rời các chi tiết còn dạng nguyên vẹn dùng được. - MG không tháo được : như hàn,đinh tán, nguyên tắc ko được tháo nếu phải tháo thì chi tiết ko còn nguyên vẹn, Hoaït ñoäng 1: Mối ghép không tháo được:( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động . Mg bằng đinh tán: - Hãy quan sát hình 25.2 và cho biết cấu tạo của mg? nó gồm mấy chi tiết? - Nêu đặc điểm của đinh tán?vật liệu chế tạo nó là gì? - Nếu phải tán mũ đinh tán theo em ta tán theo trình tự nào? -Mg bằng đinh tán thường áp dụng trong trường hợp nào? 1. MG bằng hàn: - Quan sát hình 25.3-SGK tr88 và cho biết có mấy pp hàn? pp làm nóng vật hàn ntn? - Phạm vi ứng dụng của mỗi pp này ntn? - Tại sao người ta không hàn quai soong vào xoong mà phải tán đinh? Một vài HS phát biểu k/n 2 loại mg. HS tự ghi vở. - HS đọc mục 1 SGK tr87– trả lời câu hỏi GV - Nắm được cơ bản tại sao phải tán mũ đinh và phạm vi ứng dụng mg đinh tán. 1. Mối ghép đinh tán: a, Cấu tạo(Sgk) - Các chi (dạng tấm) có khoan lỗ. - Đinh tán = Al, thép cacbon b, Đặc điểm và ứng dụng: - Ap dụng cho chi tiết khó hàn - Mg chịu được nhiệt độ cao - Mg chịu được lực chấn động mạnh. 2. Mối ghép bằng hàn: a, Hàn là làm nóng chảy cục bộ KL tại chỗ tiếp xúc để các chi tiết kết dính với nhau. Có 3 kiểu hàn: - Hàn nóng chảy; (hàn hồ quang ) SGK - Hàn áp lực: SGK - Hàn thiếc (hàn mềm) b, Đặc điểm và ứng dụng: - Dẽ thực hiện hàng loạt mg, giá thành giảm.được dung nhiều cho CT dễ hàn như sắt thép - Nhược điểm: chỗ hàn dễ bị nứt và giòn, chịu lực kém 4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp: a-Toång keát: (3ph) Qua bài học, em hãy nêu ưu và nhược điểm của mg bằng đinh tán và bằng hàn? Đọc phần ghi nhớ SGK tr88 HDVN: Học theo câu hỏi SGK- Đọc bài 26v và chuẩn bị mẫu vật có mg bằng ren. Đọc phần ghi nhớ . b- Höôùng daãn veà nhaø: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ - Sử dụng các loại mối ghép trong cơ khí để tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng chế tạo ra các chi tiết góp phần tiết kiệm năng lượng. - Lựa chọn các mối ghép phù hợp với yêu cầu sử dụng, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật ti kiệm được năng lượng sử dụng trong chế tạo và sản xuất. - Biện pháp GDBVMT: + Trong quá trình hàn tạo ra nhứng chất thải, rác thải làm ảnh hướng xấu đến môi trường (Chú ý dầu mỡ bị cháy khi hàn ... ảnh hưởng xấu đến môi trường. Do đó cần có biện pháp xử lí để bảo vệ môi trường. Duyệt tuần 12 Ngày 19 tháng 10 năm 2013 BGH Nguyễn Văn Cường Teân baøi daïy: Ngaøy soaïn: 24 / 9 /2012 Tieát theo PPCT: 25 Tuaàn daïy: 13 Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I – MUÏC TIEÂU : Sau bài học GV làm cho HS : 1.Kiến thức: Biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của một số mg tháo được thường gặp.(MTCB) 2.Kĩ năng: Biết liên hệ với thực tế cuộc sống để lấy ví dụ 3.Thái độ:Có ý thức học tập nghiêm túc. II/- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: cho cả lớp hình ảnh hoặc vật thật có ren kết nối các chi tiết. III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc. III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP: 1-OÅn ñònh: 2- Kieåm tra baøi cuõ: Thế nào là MG cố định? chúng có mấy loại? cho ví dụ mỗi loại? Thế nào là mg động?cho ví dụ về mg động? 3- Tieán trình daïy hoïc Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: Mối ghép bằng ren ( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động - Quan sát hình 26.1 mg bằng ren và trả lời câu hỏi sau: - Ba mg trên có điểm gì giống nhau và khác nhau? g/ý: Có máy chi tiết liên kết với nhau bằng chi tiết nào? cách liên kết? cấu tạo 3 mg trên khác nhau ntn? - Có tháo rời các chi tiết được ko? - Tổng hợp các nhóm HS và tiểu kết 1. - Các mg bằng ren có ưu và nhược điểm gì? Cho biết phạm vi sử dụng các mg trên? - Kể tên các đồ vật có sử dụng các loại mg trên? HS h/đ nhóm nhỏ - b/c phần nêu cấu tạo mg:( theo nội dung các chi tiết đánh số sgk tr89) - Thảo luận giữa các nhóm, rút ra điểm khác nhau giữa 3 mg bằng ren trên và ghi vở. - Ưu: ct đơn giản, dễ tháo lắp , dễ sử dụng, dùng rộng rãi. - Nhược : Khi bị chấn động mạnh,rung,... mg hay bị long đai ốc gây nên sự cố nguy hiểm, - mg bulông giữa cái đèo hàng với khung XĐ,. -Mg vít cấy giữa thân máy với các bộ phận của máy, mg đinh vít giữa vỏ máy với thân máy. a, Cấu tạo:(3 mg:bulông, vít cấy, đinh vít) * Giống nhau: đều ghép nối các chi tiết bằng ren, liên kết nhờ ma sát ren ăn khớp * Khác nhau: (sgk tr90) +Mg bulông : các CT3,4 có sẵn lỗ trơn, khi ghép bulông luồn qua lỗ của các CT rồi nhờ ma sát ren đai ốc xiết chặt mg. Vòng điệm giữ vai trò hãm đai ốc. + Mg vít cấy:1 đầu của vít có ren đc cấy vào lỗ ren của CT4 , CT3 có lỗ trơn lồng qua đầu kia của vít,sau đó là vòng đệm, xiết chặt nhờ đai ốc1. + MG đinh vít: phần ren của đinh vít lắp vào ct 4, đầu kia đinh vít là mũ có rãnh, ko cần có đai ốc. b, Đặc điểm và ứng dung SGK. - mg bằng ren được dùng rất rộng rãi vì nó đơn giản dễ thực hiện,dễ tháo lắp sữa chữa thay thế. - mg có độ dày quá lớn ta dùng vít cấy, - Mg có thân , đế máy dày vỏ mỏng ta dùng đinh vít. Hoaït ñoäng 2: Mối ghép bằng then và chốt:( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động Hãy quan sát hình 26.2 và cho biết cấu tạo của mg? nó gồm mấy chi tiết? - Nêu đặc điểm cấu tạo của then và chốt?vật liệu chế tạo nó là gì? -Mg bằng then và chốt thường áp dụng trong trường hợp nào?cho ví dụ? Hs hđ cá nhân và phát biểu: - Một vài HS phát biểu cấu tạo 2 loại mg. HS tự ghi vở. - Mg bằng chốt ở đùi xe đạp với trục giữa. - mg bằng then ở giữa bánh đai và trục để tránh c/đ trượt khi bánh đai quay. a, Cấu tạo(Sgk tr90+91) - MG bằng then : then hình trụ hoặc hộp cn được đặt trong rãnh của bánh đai và trục quay làm cho bánh đai ko có c/đ trượt khi quay. - Mg bằng chốt hình trụ đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép để truyền lực và cũng trách c/đ tương đối giữa chúng. b, Đặc điểm và ứng dụng: - Mg then áp dụng cho mg trục với bánh đai, bánh răng, đĩa xích.... - Mg chốt áp dụng cho mg có tác dụng hãm c/đ tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc để truyền lực theo phương đó. 4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp: a-Toång keát: (3ph) Qua bài học, em hãy nêu ưu và nhược điểm của mg bằng ren, then và chốt? Đọc phần ghi nhớ . b- Höôùng daãn veà nhaø: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ - Sử dụng các loại mối ghép trong cơ khí để tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng chế tạo ra các chi tiết góp phần tiết kiệm năng lượng. - Lựa chọn các mối ghép phù hợp với yêu cầu sử dụng, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật tiết kiệm được năng lượng sử dụng trong chế tạo và sản xuất. - Biện pháp GDBVMT: + Khi thực hành ghép nối chi tiết với nhau cần tuân theo quy trình về vệ sinh môi trường như: Dọn dẹp cẩn thận ngăn nắp dụng cụ sau khi thực hành. Teân baøi daïy: Ngaøy soaïn: 24 / 9 /2012 Tieát theo PPCT: 23 Tuaàn daïy: 12 Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG I – MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động. Biết được cấu tạo, đặc điểm ,ứng dụng của một số mg động. 2.Kĩ năng:Biết liên hệ thực tế về các mg động ( ở chiếc xe đạp), rèn cách học quan sát ở mọi nơi mọi lúc 3. Thái độ:Có ý thức học tập nghiêm túc *MTCB: Cấu tạo, đặc điểm , ứng dụng của mg động. II/- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: Khớp tịnh tiến , khớp quay dạng mô hình , cơ cấu tay quay – con trượt. Cụm trục tr xe đ Tranh minh hoạ các khớp động thực tế: ghế gập và các khớp khác dưới đây: A B C D E F G H III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP: 1-OÅn ñònh: 2- Kieåm tra baøi cuõ: Nêu cấu tạo của mg bằng ren và ứng dụng.? Giới thiệu : nếu các máy chỉ có mg cố định thì máy có hđ được không? do đó ngoài mg cố định trong máy còn có mg nối động với nhau. Nhớ lại : Thế nào là mg động? 3- Tieán trình daïy hoïc Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: Thế nào là mối ghép động:?( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động - Quan sát hình 27.1 và vật thật ( ghế gấp) em hãy trả lời câu hỏi sau: - Ghế gấp gồm mấy chi tiết ghép với nhau ntn? chỉ một số khớp nối xem chúng c/đ giữa các chi tiết ntn với nhau? Gv mở ghế và gập ghế HS quan sat để nhận xét. - Gý : chúng có c/đ tương đối với nhau ntn? các mg động này được gọi là khớp động . - GV : Khớp động chủ yếu để ghép các chi tiết thành cơ cấu. Vậy ta hiểu ntn là một cơ cấu? - GV thông qua ví dụ cơ cấu tay quay – thanh lắc H27.2 để cho hs XD khái niệm về 1 cơ cấu; chú ý: mở rộng:( 1 chuỗi động trong đó cũng có 1 vật xem là giá đứng yên, còn các vật khác c/đ với quy luật hoàn toàn xđ với giá được gọi là một cơ cấu HS nhớ lại và phát biẻu: (SGK tr84) HĐ nhóm nhỏ trả lời CH - Tuỳ HS: 4 khớp A,B,C,D nối các chân ,tựa và tấm đệm ngồi của ghế với nhau.... - Tìm hiểu Hình 27.2 SGK và quan sát mẫu nếu có. ,Khái niệm: SGK - Các chi tiết sau khi ghép nối giữa chúng có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là Mg động hay còn gọi là khớp động. - Mg động trong máy giúp máy hoạt động theo chức năng nhất định của từng máy. - Mg động chủ yếu để ghép các chi tiết thành cơ cấu; vd khớp tt; khớp quay; khớp cầu ; khớp vít ; khớp cácđăng.. Hoaït ñoäng 2: Các loại khớp động: ( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động * Khớp tịnh tiến: - Hãy quan sát hình 27.3 và mô hình (vd xi lanh tiêm ,cơ cấu tay quay – con trượt) cấu tạo của mg để hoàn thành bài tập điền từ sgk tr94 - bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến có hình dáng ntn? t/d của nó? - tại sao bề mặt tiếp xúc lại phải gia công nhẵn bóng ? * Khớp quay: - Quan sát hình 27.4 và nêu cấu tạo của khớp quay? chúng có bao nhiêu chi tiết? các mặt tiếp xúc của khớp quay có hình dạng ntn? - Cho quan sát khớp quay của moay ơ và cả cụm trục trước xe đạp xe đạp (nếu có). -Quan sát khớp quay em có nhận xét gì về c/đ của các điểm bất kì trên vật đang quay? - Trục này có mấy chi tiết? để giảm ma sát do c/đ quay , trong KT người ta có giải pháp gì? - Tổng hợp phần 2a, - Quan sát xung quanh ta vật nào có khớp quay? - Liên hệ các khớp vừa học ở xe đạp? hđ độc lập quan sát và điền từ, ghi vở. - bề mặt tiếp xúc nhẵn bóng. Để giảm ma sát khi c/đ trượt. - để giảm ma sát khi c/đ. - Quan sát và trả lời CH của Gv. -“ Ở khớp quay, mọi điểm trờn vật đang quay c/đ theo một quỹ đạo trũn cú tõm nằm trờn một đường thẳng của trục quay.” Vd: bánh xe đạp là c/đ quay. Tổng hợp và ghi vở. Nêu cấu tạo và đặc điểm khớp quay , khớp tịnh tiến thêo tt trên bảng. 1.Khớp tịnh tiến: a, Cấu tạo: - Mg pít- tông có mặt tiếp xúc là mặt trụ nhẵn bóng - Mg sống trượt có mặt tiếp xúc là sống trượt- rãnh trượt nhẵn. b, Đặc điểm khớp tịnh tiến: - Mọi điểm trên vật tt có c/đ giống hệt nhau về quỹ đạo, vận tốc... - Khi làm việc các chi tiết trượt trên nhau sinh ma sát lớn,làm mòn chi tiết > Cần làm giảm bằng cách dùng vật liệu chống mài mòn và bề mặt đc làm nhẵn bóng và bôi trơn dầu mỡ. 2. Khớp quay: a, Cấu tạo: (hình 27.4 SGK) - Các khớp quay có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn, bộ phận có mặt trụ trong là là ổ trục, mặt trụ ngoài là trục. - Đặc diểm : Ở khớp quay, mọi điểm trờn vật đang quay c/đ theo một quỹ đạo trũn cú tõm nằm trờn một đường thẳng của trục quay.” - Để giảm ma sát ta dùng bạc lót hoặc ổ bi,dầu mỡ. b,ứng dụng: được dùng nhiều trong thiết bị ,máy móc như bản lề cửa, xe đạp, xe máy , quạt điện,rr.... 4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp: a-Toång keát: (3ph) Khớp động Cơ cấu Chỉ cần tối thiểu có hai chi tiết ghép nối với nhau và giữa chúng có chuyển động tương đối với nhau theo một quỹ đạo xác định nào đó - vd: Khớp quay, khớp tịnh tiến, khớp cầu, khớp vít, khớp các đăng, Các chi tiết nối ghép với nhau bằng nhiều khớp động ( từ 2 khớp động trở lên).Có một số chi tiết khi ghép nối xong có chuyển động tương đối với nhau theo một quỹ đạo xác định kiểu này ,kết hợp với một nhóm chi tiết có chuyển động tương đối với nhau theo một quỹ đạo xác định kiểu khác. Tốc độ chuyển động có thể không giống nhau. Vd: cơ cấu tay quay –T. lắc; Cơ cấu xích ở xe đạp, Cơ cấu tay quay – con trượt. Cơ cấu truyền động đai Cơ cấu cam - cần tịnh tiến. ( thường là kiểu biến đổi c/đ và truyền c/đ sẽ học sau) ( minh họa ngay cơ cấu tay quay – con trượt và một khớp cú c/đ tịnh tiến hoặc c/đ quay) b- Höôùng daãn veà nhaø: “Em hãy phân biệt khớp động và cơ cấu ?” SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ Duyệt tuần 12 Ngày 19 tháng 10 năm 2013 BGH Nguyễn Văn Cường - Sử dụng các loại mối ghép trong cơ khí để tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng chế tạo ra các chi tiết góp phần tiết kiệm năng lượng. - Lựa chọn các mối ghép phù hợp với yêu cầu sử dụng, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật tiết kiệm được năng lượng sử dụng trong chế tạo và sản xuất. *HDVN: Học theo câu hỏi SGK- Đọc bài ôn tập phần cơ khí Teân baøi daïy: Ngaøy soaïn: 24 / 9 /2012 Tieát theo PPCT: 24 Tuaàn daïy: 12 Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I – MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức - Hiểu được tại sao các máy cần cần phải truyền chuyển động . 2. Kĩ năng -Biết được cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền c/đ. 3. Thái độ -Biết liên hệ cơ cấu truyền c/đ ở trong thực tế c/s *MTCB: Nguyên lý truyền c/đ ma sát – truyền động đai và truyền động ăn khớp. II/- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: 1. GV: - Chuản bị lắp trước: bộ truyền động đai , truyền động xích và bánh răng ăn khớp ; (Dạng mô hình) 2. HS : -tìm hiểu trước cơ cấu truyền động xích xe đạp III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP: 1-OÅn ñònh: 2- Kieåm tra baøi cuõ: Trong một máy gồm nhiều cơ cấu hợp thành,trong 1 cơ cấu c/đ từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động thì: Vật truyền c/đ gọi là vật dẫn. Vật nhận c/đ gọi là vật bị dẫn. * Tùy YCKT , chức năng làm việc của máy mà c/đ của vật bị dẫn có thể : - giống dạng c/đ của vật dẫn ta gọi là cơ cấu truyền c/đ. - khác c/đ của vật dẫn ta có cơ cấu biến đổi c/đ. 3- Tieán trình daïy hoïc Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: Tại sao cần truyền chuyển động? ( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động * Qua phần giới thiệu em hiểu ntn là vật dẫn? Vật bị dẫn? Cơ cấu truyền c/đ và biến đổi c/đ? * Quan sát hình 29.1 cho biết : - đâu là trục giữa ?trục sau? Chúng c/đ cho nhau theo cách nào? - Tại sao cần c/đ quay từ trục giữa tới trục sau? - Tại sao số răng đĩa lại nhiều hơn số răng líp? GV tổng hợp các ý kiến rồi gợi ý HS tìm câu trả lời SGK tr99 -Tại sao cần truyền c/đ giữa trục giữa và trục sau? Mở SGK trang 98 Nghe và hiểu. - Vật dẫn ,trục dẫn, bánh dẫn - Vật bị dẫn, trục bị dẫn, bánh bị dẫn. - truyền và biến đổi c/đ là gì? 1, Một số khái niệm : trong hai vật nối với nhau: - Vật truyền c/đ cho vật khác gọi là vật dẫn. - Vật nhận c/đ từ vật khác gọi là vật bị dẫn. * C/đ của vật bị dẫn giống vật dẫn thì ta có cơ cấu truyền c/đ * C/đ của vật bị dẫn khác vật dẫn thì ta có cơ cấu biến đổi c/đ. - VD: trục giữa xđ là trục dẫn và trục sau trục bị dẫn. 2. Các máy cần truyền c/đ là vì: - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, tốc độ quay không giống nhau. - Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp với chức năng của máy. Hoaït ñoäng 1: Bộ truyền chuyển động :( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề b-Các hoạt động 1* Thế nào là truyền động ma sát? - Hãy quan sát hình 29.2và mô hình (gv giới thiệu mô hình bánh đai lắp sẵn từ trước) - em hay mô tả cấu tạo của bộ truyền động đai?bánh đai làm từ vật liệu gì? để tăng ma sát truyền? - tốc quay của các bánh phụ thuộc gì? - Em có nhận xét gì về mqh đường kính bánh và số vòng quay của chúng? - Muốn đảo chiều quay của bánh bị dẫn ta phải mắc dây đai ntn? - Vậy; Truyền động đai có tính chất gì? - ý nghĩa của tỷ số truyền này là gì?( = ). - Theo em cơ cấu truyền động đai có những ưu và nhược điểm nào được sử dụng ở đâu? Truyền động ăn khớp khắc phục được nhược điểm trên. 2. Quan sát hình 29.3 SGK trg 100 và nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp? Theo em để truyền được nhờ ma sát ăn khớp cần có điều kiện gì? (nếu ăn khớp trực tiếp, hoặc gián tiếp nhờ trung gian là xích? GV giới thiệu mô hình) - Hoàn thành bài tập điền từ ở sgk. - Theo em truyền động ăn khớp làm việc theo tính chất nào? nguyên tắc truyền lực ở đây là gì? - Em thấy truyền động xích và truyền động bánh răng ăn khớp được dùng ở những máy nào? Quan sát hình 29.1 SGK chuẩn bị trả lời câu hỏi SGK trang 99 - HS độc lập trả lời câu hỏi của gv. Ghi vở - HĐ nhóm nhỏ trả lời CH SGK trang99: +vì trục giữa đặt cách xa trục sau, vì muốn xe c/đ tịnh tiến đi lên thì bánh xe phải c/đ quay theo chiều kim đồng hồ. + để bánh sau quay nhanh hơn so với trục giữa,..(tốc độ 2 trục quay không giống nhau) * HĐ theo nhóm tìm hiểu cấu tạo bộ truyền động đai và b/c - Nêu cáu tạo - Dây đai làm bằng dây sợi tổng hợp và cao su . - Hs quan sát bộ truyền động vận hành và trả lời câu hỏi của GV - Bánh nào có đường kính lớn hơn lại có tốc độ quay chậm hơn - Ta mắc dây đai sao cho hai nhánh đai bắt chéo nhau: - Cá nhân phát biểu nội dung t/c tỷ số truyền và t/c đảo chiều quay .Khi lực ma sát không đủ sinh sự trượt à tỷ số truyền KO xác định. - Hs tìm các ứng dụng của truyền động đai - Cá nhân ghi lại kết quả thảo luận trên lớp. - HĐ nhóm nhỏ trả lời câu hỏi tìm hiểu cấu tạo của truyền động ăn khớp. Thảo luận trên lớp.. hoàn thành bài tập nhỏ sgk trang100 và câu hỏi phần in nghiêng trang 101 - Nêu t/c của truyền động ăn khớp là tỷ số truyền, hiểu nó ntn. - Cá nhân liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của GV. 1.Truyền động ma sát: (10’) a, Cấu tạo:(SGK tr99) Gồm bánh dẫn , bánh bị dẫn và dây đai, dây đai có thể bắt chéo hoặc thành nhánh //. b, Nguyên lý làm việc: Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn quay theo. * Tính chất:Bánh dẫn và bị dẫn có tốc độ quay theo tỉ số truyền i: i = = = (1) hay n2 = n1 . (2) với: i là tỷ số truyền nd ,n1 là tốc độ (vòng/phút) của bánh dẫn nbd, n2 là tốc độ (vòng/phút) của bánh bị dẫn - Bánh có đường kính lớn thì quay chậm và ngược lại - Hai nhánh đai mắc song song thì 2 bánh quay cùng chiều. -Hai nhánh đai mắc chéo nhau thì 2 bánh quay ngược chiều. c, ứng dụng áp dụng ở các máy có bộ phận phát động ở xa bộ phận chức năng,vd: máy khâu, máy khoan,máy tiện, ôttô, máy kéo,máy tuốt lúa, máy xay xát lúa. 2. Truyền động ăn khớp : có 2 loại : bằng bánh răng ăn khớp trực tiếp và nhờ trung gian là xích. (15’) a, Cấu tạo: (hình 29.3SGK tr100) b./ Tính chất: - Bánh răng1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, Bánh răng 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền i: i = = = (1) Hay n2 = n1. .(2) Ta thấy bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn. c. Ứ ng dụng:áp dụng cho hai trục đặt // hoặc vuông góc cần truyền c/đ cho nhau. Vd: đồng hồ , hộp số xe máy, ôtô.. 4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp: a-Toång keát: (3ph) Qua bài học, em hãy cho biết tại sao các máy cần phải co truyền c/đ? Yêu cầu đọc phần ghi nhớ sgk tr101 HS tổng hợp kiến thức , học thuộc phần ghi nhớ, HS trả lời các câu hỏi ở SGKLàm câu 4. b- Höôùng daãn veà nhaø: - Biện pháp GDBVMT: + Tại sao sử dụng xe đạp góp phần bảo vệ môi trường? (Các phương tiện như ôtô, xe máy... thải vào không khí chất gây ô nhiễm MT. Tiết kiệm được nhiên liệu góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên) Teân baøi daïy: Ngaøy soaïn: 24 / 9 /2012 Tieát theo PPCT: 27+28 Tuaàn daïy: 14 ÔN TẬP I – MUÏC TIEÂU : 1, PhÇn VKT: + BV h×nh chiÕu c¸c khèi h×nh häc, c¸c kÝ hiÖu quy íc vÏ h×nh chiÕu , h×nh c¾t + §äc vµ vÏ h×nh chiÕu c¸c khèi h×nh ®¬n gi¶n ®· häc. + §äc vµ vÏ h×nh chiÕu c¸ lo¹i BV: BVCT, BVCT cã ren, BV l¾p, BVN, 2, PhÇn c¬ khÝ : - BiÕt vai trß quan träng cña c¬ khÝ trong sx vµ ®/s - BiÕt sù ®a d¹ng cña vËt liÖu c¬ khÝ , quy tr×nh sx ra chóng - BiÕt mét sè t/c c¬ b¶n cña VLCK cÇn cho viÖc sx c¬ khÝ - BiÕt dïng c¸c dông cô c¬ khÝ. - HiÓu quy tr×nh vµ ph¬ng ph¸p gia c«ng c¬ khÝ b»ng tay. - KÜ n¨ng ®o chiÒu dµi VLCK, dïng thíc cÆp. - KÜ n¨ng th¸o l¾p trôc xe ®¹p . II/- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS: HS «n theo néi dung GV híng dÉn ( Giíi h¹n tõ tiÕt 25). KÎ s¬ ®å kiÕn thøc SGK tr109 Tr¶ lêi ®îc ph¹m vi øng dông cña phÇn c¬ khÝ vµ phÇn vÏ kÜ thuËt. III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y hoc. III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP: 1-OÅn ñònh: 2- Kieåm tra baøi cuõ: KT phÇn thùc hiÖn s¬ ®å kiÕn thøc tr109. KT phÇn tù tr¶ lêi c©u hái SGK cña mçi bµi.GV nªu c©u hái cña mét sè bµi cã nhiÌu k/n cÇn nhí( vd VLCK, KNBVKT,.....) Hs ®îc kiÓm tra nhanh theo nèi tiÕp c¸c bµn ®øng lªn tr¶ lêi c©u hái cña GV. BiÕt c¸ch tæng hîp vµ ghi nhí kiÕn thøc c¬ b¶n. 3- Tieán trình daïy hoïc Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS Ghi baûng Hoaït ñoäng 1: Híng dÉn HS tæng hîp c¸c kiÕn thøc ®· häc vµ gîi ý tr¶ lêi c©u hái c¬ b¶n( 10ph) a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải qu
Tài liệu đính kèm: