I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế.
- Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít
- HS: Đọc trước bài 26 SGK.
Soạn ngày 19/11/2009 Tiết 23 ; Tuần: 12 Bài 26: mối ghép tháo được I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế. - Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít - HS: Đọc trước bài 26 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Thế nào là mối ghép cố định, chúng gồm mấy loại? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ hình 26.1 và quan sát vật thật. Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép.? HS: Trả lời. GV: Ba mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? HS: Trả lời ( Đều là mối ghép cố định). GV: Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta có những biện pháp gì? HS: Trả lời ( Vòng đệm để hãm, đai ốc để khoá ). GV: Khi tháo lắp cần chú ý những gì? HS: Không làm chờn ren, hư ren GV: Em hãy kể tên các mối ghép bằng ren mà em thường gặp. HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 26.2 và hiện vật rồi đặt câu hỏi. GV: Mối ghép bằng then và chốt bao gồm những chi tiết nào? HS: Trả lời GV: Em hãy nêu sự khác biệt giữa then và chốt. HS: Trả lời. 4.Củng cố. GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý những gì khi tháo lắp mối ghép bằng ren. 8/ 20/ 18/ 3/ - Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng gồm hai loại. 1.Mối ghép bằng ren. a) Cấu tạo mối ghép. - Mối ghép bằng bu lông. - Mối ghép bằng vít cấy. - Mối ghép đinh vít. * Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 5 bu lông. * Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 6 vít cấy. * Mối ghép đinh vít gồm: 3;4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít. b) Đặc điểm ứng dụng. - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. 2.Mối ghép bằng then và chốt. a) Cấu tạo của mối ghép. - Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then. - Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ. - Mối ghép bằng then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b) Đặc điểm và ứng dụng. - ( SGK ). 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 27 SGK chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.
Tài liệu đính kèm: