1- MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Hoạt động 1: * Biết ước và bội của một số.
+ Hoạt động 2: * Biết cách tìm ước và bội, biết ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a).
- HS hiểu:
+ Hoạt động 1: * Hiểu thế nào là ước và bội của một số.
+ Hoạt động 2: * Hiểu cách tìm ước và bội
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Tìm ước và bội của một số.
- HS thực hiện thành thạo: Tìm ước và bội của một số.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Tích cực phát biểu xây dựng bài.
- Tính cách: Chăm chỉ học tập.
ƯỚC VÀ BỘI Tuần 9 - Tiết 24 : Ngày daỵ: 10/10/2013 1- MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: + Hoạt động 1: * Biết ước và bội của một số. + Hoạt động 2: * Biết cách tìm ước và bội, biết ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a). - HS hiểu: + Hoạt động 1: * Hiểu thế nào là ước và bội của một số. + Hoạt động 2: * Hiểu cách tìm ước và bội 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Tìm ước và bội của một số. - HS thực hiện thành thạo: Tìm ước và bội của một số. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Tính cách: Chăm chỉ học tập. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP - Ước và bội của một số. - Cách tìm ước và bội, ký hiệu tập hợp các ước của a, tập hợp các bội của a. 3- CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo Viên: Thước thẳng, bảng phụ. 3.2. Học sinh: Tìm hiểu ước và bội. cách tìm ước và bội. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A2: Sĩ số: Vắng: Lớp 6A4 Sĩ số: . Vắng: Lớp 6A6 Sĩ số: . Vắng: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Họat động 1: (thời gian: 10 phút) GV: Hãy nhắc lại khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b0) HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a= b.k. GV giới thiệu ước và bội ( SGK) a là bội của b b là ước của a ab Cho HS làm Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 2. cách tìm ước và bội: Họat động 2: (thời gian: 18 phút) GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) Ví dụ 1: GV: Để tìm các bội của 7 em làm như thế nào? Yêu cầu hoạt động nhóm. HS: Các nhóm học tập nghiên cứu, phát hiện cách tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30. GV: Nhận xét các nhóm hoạt động rút ra cách tìm bội của một số (0) Cho HS làm Tìm các số tự nhiên x mà x B (8) và x<40 HS cả lớp làm bài. Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8) GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS. HS : Hoạt động nhóm. Để tìm các ước của 8 em làm như thế nào? HS: Để tìm ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3. . . 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó Ư(8) = { 1; 2; 4; 8} GV: Nhận xét các nhóm HS tìm ước của 8 và hướng dẫn lại cả lớp. GV: Yêu cầu HS làm HS: Viết các phần tử của tập hợp Ư(12) GV: Yêu cầu HS Làm HS: Tìm Ư(1) và B(1) 1/ Ước và bội:SGK/43 a là bội của b b là ước của a ab ?1 Số 18 là bội của 3, không là bội của 4. Số 4 là ước của 12, không là ước của 15. 2/ Cách tìm ước và bội: Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a). Ví dụ 1: B(7) = { 0; 7; 14; 21; 28} Nhận xét: SGK/44 x{ 0; 8; 16; 24; 32} Ví dụ 2: Ư(8) ={ 1; 2; 4; 8} Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(1) ={ 1} B(1)= { 0; 1; 2; 3; } 4.4. Tổng kết: Câu hỏi: Số 1 có bao nhiêu ước số tự nhiên? Số 1 là ước số của những số tự nhiên nào? Số 0 có là ước của số tự nhiên nào hay không? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Đáp án: Số 1 có 1 ước số tự nhiên. Số 1 là ước số của tất cả các số tự nhiên. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào. Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên. Bài 111 tr. 44 SGK a) Tìm các bội của 4 trong các số: 8; 14; 20; 25. b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 20. c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4. Đáp án: Bài 111 tr. 44 SGK: a/ 8, 20 b/ { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} c/ 4k (kN) Bài 112 tr. 44 SGK: Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13,và của 1? (Gọi 4 HS lên bảng : Mỗi em một câu). Đáp án: Bài 112 tr. 44 SGK Ư(4) = { 1; 2; 4} Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} Ư(9) = { 1; 3; 9} Ư(13) = {1; 13} Ư(1) = {1} 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này: + Học bài: Học lại các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 + Làm bài tập 113, 114 tr. 45 SGK. + xem và làm trò chơi “ Đua ngựa về đính” (nếu có thể). + Một số bài tập dành cho HS khá giỏi: Bài 144, 145, 146,147/ SBT toán 6 tập 1. Hướng dẫn Bài 113 tr. 44 SGK: Tìm x N a/ xB( 12) và 20x50 b/ x15 và 0< x40 c/ xƯ(20) và x > 8 d/ 16 x Đáp án: a/ 24; 36; 48 b/ 15; 30 c/ 10; 20 d/ 1; 2; 4; 8; 16 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: + Đọc bài tiếp theo “Số nguyên tố.hợp số.bảng số nguyên tố” tìm hiểu thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Viết ra các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 5- PHỤ LỤC:
Tài liệu đính kèm: