I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Kĩ năng:
- Qua vẽ hình và quan sát, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, bảng nhóm
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Ngày Soạn: 09 – 11 – 2014 Ngày dạy: 12 – 11 – 2014 Tuần: 13 Tiết: 25 CHƯƠNG II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác. 2. Kĩ năng: - Qua vẽ hình và quan sát, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. 3. Thái độ: - Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: SGK, bảng nhóm III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp(1’): 8A5:. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV giới thiệu nội dung chương 2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác: (15’) - GV treo bảng phụ hình 112 g 117 SGK/ 113 và giới thiệu: Tương tự như tứ giác, các hình trên gồm các đoạn thẳng mà bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng người ta gọi chung là đa giác. - Cho HS làm ?1 - Nêu định nghĩa đa giác? - Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi? - Cho HS làm ?2 - GV nêu chú ý - GV treo bảng phụ và phát phiếu học tập cho HS làm ?3 - Đổi phiếu học tập cho các nhóm trưởng chấm chéo, yêu cầu 1 HS lên điền trên bảng phụ. - GV thu phiếu học tập, nhận xét. - Giới thiệu đa giác có n đỉnh (n 3) và cách gọi như SGK - HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu. - HS trả lời ?1: ABCDE ở hình 118 không phải là đa giác vì đoạn AE và ED cùng nằm trên 1 đường thẳng - HS nêu định nghĩa - HS nêu định nghĩa đa giác lồi. - HS giải thích ?2 - HS hoạt động nhóm điền vào phiếu học tập - 1 HS lên bảng sửa, cả lớp quan sát nhận xét - Các nhóm trưởng chấm chéo phiếu học tập, báo cáo kết quả 1. Khái niệm về đa giác: Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Chú ý: Nói đa giác mà không giải thích gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi Hoạt động 2: Đa giác đều: (10’) - GV treo bảng phụ hình 120 cho HS quan sát. Nhận xét về các cạnh, các góc của đa giác? - Thế nào là đa giác đều? - Yêu cầu HS làm ?4 vào phiếu học tập mà GV chuẩn bị sẵn: Vẽ trục đối xứng của các hình - Nhận xét số trục của đa giác? - HS quan sát hình, nhận xét - Đa giác đều có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau - Tam giác có 3 trục đối xứng - Tứ giác có 4 trục đối xứng - Ngũ giác có 5 trục đối xứng - Bát giác có 7 trục đối xứng 2. Đa giác đều: Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 3 5. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập 3 - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: