Tiết 25, Bài 27: Mối ghép động - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:

- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế.

- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.

2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.

3- Thái độ: Nghiờm tỳc, nhiêm túc

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.

 - Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ.

 - HS: Đọc trước bài 26 SGK.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2052Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 25, Bài 27: Mối ghép động - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 03/ 12/2010
Giảng ngày :07/12/2010
Tiết: 25
Bài 27: mối ghép động
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế.
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn.
2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3- Thái độ: Nghiờm tỳc, nhiêm túc
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay.
	- Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ.
	- HS: Đọc trước bài 26 SGK.
III. Phương pháp : ĐVĐ
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1 phút) 8A : /27 Vắng : 
 8B : /24 Vắng : 
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu1: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại
Đáp án: - Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông ( Chi tiết có ren ngoài ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc
3. Bài mới:
HĐ1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép động (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được mối ghép đông
Đồ dùng: - Sử dụng chiếc ghế gấp.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.1 và chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi.
GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau?
HS: Trả lời ( Gồm 4 chi tiết ).
GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu bản lề nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: Cho học sinh quan sát một số vật mẫu của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi.
- Hình dáng của chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
I. Thế nào là mối ghép động.
- Tranh hình 27.1, 27.2 SGK.
- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động.
- Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu
HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động. (20 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được mối ghép đông
Đồ dùng: - hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ.
Cách tiến hành:
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK và các mô hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi.
GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn?
HS: Trả lời.
GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả lời câu hỏi.
GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
HS: Trả lời. (Gồm 3 chi tiết)
GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?
HS: trả lời:
II. Các loại khớp động.
1.Khớp tịnh tiến.
a) Cấu tạo:
- Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn.
- Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang.
b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau ( Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc).
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ.
c.ứng dụng.
- ( SGK ).
2.Khớp quay.
a) Cấu tạo.
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn.
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
- Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót.
b) ứng dụng:
- ( SGK )
4. Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
- Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi
ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay?
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại.
 Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời toàn bộ câu 	hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối chi tiết chuẩn bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe đạp.
Soạn ngày: 14/ 12/2010
Giảng ngày: 15/12/2010
Tiết: 26
Bài 28: th ghép nối chi tiết
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
	- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép thường gặp trong thực tế.
	- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
	- Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3-Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu cấu tạo và cách tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
	- Vật liệu: Một bộ moay ơ trước và sau xe đạp.
	- Dụng cụ: Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17. Tua vít, kìm nguội, giẻ lau dầu mỡ, xà phòng.
	- HS: Đọc trước bài 28 SGK.
III. Phương pháp : Thực hành
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức (1 phút) 8A : /27 Vắng : 
 8B : /24 Vắng : 
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
HĐ1.PTìm hiểu nội dụng và trình tự thực hành. (25 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của bài thực hành
Đồ dùng:
Cách tiến hành: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: ổ trục trước và trục sau xe đạp gồm những gì?
HS: Trả lời ( Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ).
GV: Giới thiệu quy trình tháo theo sơ đồ (SGK).
GV: Hướng dẫn học sinh chọn và cách sử dụng cụ để tháo.
GV: Nhắc học sinh khi tháo nên đặPt các chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi cho quá trình lắp.
GV: Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho từng nhóm học sinh.
GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo sự hướng dẫn của học sinh.
GV: Sau khi tháo lắp phải chú ý bôi trơn, bảo dưỡng, lau sạch
1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp.
- Moay ơ: để lắp nan hoa ( đũa xe ) đồng thời để lắp nồi, ổ trục
- Trục có ren M10x1 ( hoặc M8x1 ).
- Côn xe: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
- Đai ốc hãm: Giữ côn ở vị trí cố định.
- Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe.
2.Quy trình tháo, lắp ổ trục trước,sau.
a) Quy trình tháo.
Đai ốc àVòng đệm àĐai ốc hãm côn à Côn à Trục à
 Nắp nồi trái àBi àNồi trái 
à
 Nắp nồi phải àBi àNồi phải
* Chú ý: Khi tháo côn cần tháo một bên trái hoặc phải. còn bên kia vẫn giữ nguyên với trục.
b) Quy trình lắp
- Ngược với quy trình tháo.
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp.
- Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
- Các mối ghép ren phải được xiết chặt, chắc chắn.
- Các chi tiết không được hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào moay ơ.
HĐ2.Hướng dẫn làm báo cáo thực hành. (10 phút) 
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của bài thực hành
Đồ dùng:
 - Vật liệu: Một bộ moay ơ trước và sau xe đạp.
- Dụng cụ: Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17. Tua vít, kìm nguội, giẻ lau dầu mỡ, xà phòng.
Cách tiến hành: 
GV: Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu SGK.
3.Báo cáo thực hành.
- SGK
4.Củng cố - Hướng dẫn về nhà :(5phút) 
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
HS: Nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành.
Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK.
- Đọc và xem trước bài 29 SGK, chuẩn bị tranh vẽ các bộ truyền chuyển động, mô hình truyền động đai.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 27. Mối ghép động (2).doc