Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cạnh - Góc - Cạnh (C.G.C)

Thêm điều kiện để hai tam giác sau bằng nhau theo trường hợp cạnh, góc, cạnh:

 Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

 

ppt 17 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1210Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cạnh - Góc - Cạnh (C.G.C)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giáccạnh - góc - cạnh (c.g.c) Tiết 251. Vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB= 2cm , B=700, BC= 3cmVẽ xBy= 700bxy700Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm. Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm.Ta được ABCa.C.Vẽ đoạn thẳng AC.y’A’C’B’x’700 Vẽ A’B’C’ có A’B’= 2cm , B’=700, B’C’= 3cm?1A’C’B’ACB B góc xen giữa hai cạnh BA và BC B’ góc xen giữa hai cạnh B’A’ và B’C’ Hỡnh bài toỏn?1HỡnhA’C’B’ ABC và A’B’C’ có:	AB= A’B’(=2cm)	B = B’(=700)	BC= B’C’(=3cm) Thì ABC = A’B’C’ ACBHỡnh bài toỏn?1Hỡnh Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ABC =  A’B’C2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh(c.g.c)BACA’B’C’GTKLABC và  A’B’C’ AB=A’B’ ;BC=B’C’ B =  B’ABCD Xét ABC và ADC có: BC = CD (gt) C1 = C2	(gt)	 AC là cạnh chung Do đú ABC = ADC (c.g.c)gtABC và ADC có:BC= CDC1 = C2 klABC = A’B’C’ Hai tam giác trên hình bên có bằng nhau không? Vì sao? 12?2Chứng minhBàI tập Trắc nghiệmThêm một điều kiện để hai tam giác sau bằng nhau theo trường hợp cạnh, góc, cạnh:?ABCA’B’C’Hỡnh 1MNPHK12Hỡnh 2Thêm điều kiện để hai tam giác sau bằng nhau theo trường hợp cạnh, góc, cạnh:?ABCA’B’C’Hỡnh 3 Hai tam giác vuông bằng nhau chỉ cần điều kiện gì? Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.3. Hệ quảABCA’B’C’2.Hệ quảTrọng tõm:1.Trường hợp bằng nhau cạnh gúc cạnh(c.g.c)LuyỆN TẬP Chứng minh rằng:a. AMC = EMB từ đú suy ra AC = BEb. AC // BE	BCEMCho hỡnh vẽ. AChứng minha. Xét AMC và EMB có:	MA = ME (gt)	M1 = M2 (đối đỉnh) 	MC = MB (gt)Do đú AMC = EMB (c.g.c)Suy ra AC = BE (cạnh tương ứng)BCEM21Aa. AMC = EMBAC = BEb. AC // BEkl AE  BC = M MB = MC ME = MAgtb) AMC = EMB (cmt)	  A1 = E1 ( 2 góc tương ứng)Mà A1 và E1 ở vị trí so le trong tạo bởi AC và BE	 AC // BE (dhnb) Chứng minhBCEM21A11a. AMC = EMB AC = BEb. AC // BEkl AE  BC = M MB = MC ME = MAgtHướng dẫn về nhàGhi nhớ hai trường hợp bằng nhau của tam giácBài 24; 25; 26 (118 ,119 SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c).ppt