Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- H/s nêu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ

- Biết cách xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ

- Cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng tính giá trị tuyệt đối, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

- Vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, tích cực trong học tập

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/8/2013
Ngày giảng:7A: 27/08/2013
	 7B: 28/08/2013 
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 Cộng, trừ, nhân,chia số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s nêu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
- Biết cách xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
- Cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng tính giá trị tuyệt đối, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, tích cực trong học tập
II. tổ chức giờ học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Khởi động-(5’) 
Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?
Tìm ẵ15ẵ; ẵ-3ẵ; ẵ0ẵ; 
- HS2: Tìm x biếtẵxẵ = 2
- Gọi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai, cho điểm
- Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số 
ẵ15ẵ= 15; ẵ-3ẵ= 3; ẵ0ẵ= 0; 
x = + 2
- H/s nhận xét bài
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ (15’)
-Mục tiêu: H/s nêu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, Biết cách xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
-Cách tiến hành:
Bước 1:
- Tương tự như GTTĐ của số nguyên, GTTĐ của 1 số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. 
Ký hiệu ẵxẵ
Bước 2:
- Cho h/s làm ?1 
Gv đưa ra bảng phụ, hs lên bảng điền.
Bước 3:
- Nêu công thứcẵxẵ= ?
Công thức xác định GTTĐ của số hữu tỉ cũng tương tự như đối với với số nguyên.
Xét ví dụ sau:
- Cho h/s làm ?2 
Bài tập 17 phần 1 SGK-15.
Từ đó nêu lên nhận xét (SGK-14)
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
1. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
Học sinh đọc
- Định nghĩa (SGK-13)
- Ký hiệu : ẵxẵ
?1 Điền vào chỗ trống : 
Nếu x = 3,5 thì |x| = 3,5
Nếu x = thì |x| =
Nếu x > 0 thì |x| = x
Nếu x = 0 thì |x| = x
Nếu x < 0 thì |x| = - x
 Nếu : x > 0 thìẵxẵ= x
 x = 0 thìẵxẵ= 0
 x < 0 thìẵxẵ= - x 
- Ví dụ : thì vì 
x =-5,75 thìẵxẵ= ẵ-5,75ẵ=5,75 
vì : -5,75 < 0 
? 2
Tìm |x|, biết:
|x| = 
|x| = 
|x| = 
|x| = 0
Bài 17: a, c đúng ; b sai
 Nhận xét (SGK-14)
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15’)
-Mục tiêu: Biết cách và cộng, trừ, nhân, chia được số thập phân.
-Cách tiến hành:
Bước 1:
Xét VD: a. (-1,13) + (- 0,264)
Hãy viết các số TP dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng 2 phân số.
- Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không ?
- Như vậy, trong thực hành khi cộng 2 số thập phân áp dụng quy tắc tương tự với số nguyên.
- Tính : b. 0,245 - 2,134 
 c. (-5,2).3,14
- Tính nhanh hơn ví dụ b ; c như thế nào ?
Vậy cộng, trừ, nhân 2 số thập phân như thế nào ?
d. (-0,408) : (-0,34) =?
- Yêu cầu h/s làm ?3 
- 2 h/s lên bảng 
- H/s khác làm ra nháp
Gọi hs nhận xét, gv thống nhất kết quả.
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- H/s nêu cách tính
VD:
(-1,13) + (- 0,264)
= 
- Nêu cách làm
Thực hành:
 (-1,13) + (-0,264) =
 = -(1,13 + 0,264) =-1,394
- H/s quan sát
b. 0,245 - 2,134 =
= 0,245 + (-2,134) = - 1,889
c. (-5,2). 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328
- H/s trả lời
d. (-0,408) : -0,34) 
= + (0,408 : 0,34) = 1,2
?3 : Tính 
a. = -(3,116 - 0,263) = - 2,853
b. = +(3,7 . 2,16) = 7,992
HS lắng nghe.
 Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(10’)
-Tổng kết : (7’)
- Hãy nêu công thức tính ữ xữ = ?
Bài 18 (SGK-15)
a, - 5,17 – 0,469 = 
b, - 2,05 + 1,73 =
c, (-5,17) . (- 3,1) =
d, (- 9,18) : 4,25 =
- Hướng dẫn về nhà: (3')
Học thuộc định nghĩa GTTĐ của 1 số hữu tỉ
Ôn so sánh số hữu tỉ, cách tính GT tuyệt đối 1 số hữu tỉ
Bài tập 20 đến 24 (SGK-15) 
Giờ sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Giá trị tuyệt đồi của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.doc