Tiết 26, Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trương Thị Thu Trang

1. MỤC TIÊU:

-Hoạt động 1:

1.1. Kiến thức:

*Học sinh biết :

 Biết được trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới

*Học sinh hiểu:

 Trình bày vị trí của đai nhiệt, các đới khí hậu, đặc điểm khí hậu theo vĩ độ trên trái đất.

1.2. Kỹ năng:

 Học sinh thực hiện được quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí; các đai khí áp và gió, 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.

 Học sinh thực hiện thành thạo biết xác lập các mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng của Mặt trời với nhiệt độ của không khí.

1.3. Thái độ:

 Thói quen giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

 Tính cách Yêu thiên nhiên - hiểu qui luật của tự nhiên.

-Hoạt động 2:

2.1. Kiến thức:

*Học sinh biết :

 Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất

 *Học sinh hiểu:

 Trình bày vị trí của đai nhiệt, các đới khí hậu, đặc điểm khí hậu theo vĩ độ trên trái đất.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 26, Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trương Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:27
Tiết 26
ND:5/3/14
1. MỤC TIÊU:
-Hoạt động 1:
1.1. Kiến thức: 
*Học sinh biết :
Biết được trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới
*Học sinh hiểu: 
Trình bày vị trí của đai nhiệt, các đới khí hậu, đặc điểm khí hậu theo vĩ độ trên trái đất.
1.2. Kỹ năng: 
 Học sinh thực hiện được quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí; các đai khí áp và gió, 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
Học sinh thực hiện thành thạo biết xác lập các mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng của Mặt trời với nhiệt độ của không khí.
1.3. Thái độ: 
Thói quen giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 
 Tính cách Yêu thiên nhiên - hiểu qui luật của tự nhiên.
-Hoạt động 2:
2.1. Kiến thức: 
*Học sinh biết :
Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất 
*Học sinh hiểu: 
Trình bày vị trí của đai nhiệt, các đới khí hậu, đặc điểm khí hậu theo vĩ độ trên trái đất.
2.2. Kỹ năng: 
 Học sinh thực hiện được quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí; các đai khí áp và gió, 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
Học sinh thực hiện thành thạo biết xác lập các mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng của Mặt trời với nhiệt độ của không khí.
2.3. Thái độ: 
Thói quen giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 
 Tính cách Yêu thiên nhiên - hiểu qui luật của tự nhiên.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:
Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Tranh các đới khí hậu trên Trái đất + Quả địa cầu
3.2. HS: Tập bản đồ 6
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP::
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 
Kiểm tra sĩ số lớp
 Lớp: 6a1 37/
 Lớp: 6a2 35/
 Lớp: 6a3 34/
 4.2. Kiểm tra miệng
Không
4.3. Tiến trình bài học: 37’
Hoaït ñoäng cuûa GV - HS
Noäi dung baøi hoïc
GTB: 
	- HS nhắc lại khái niệm khí hậu.
	- GV: Trên trái đất khí hậu có giống nhau ở mọi nơi không? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khí hậu?
Hoạt động 1:Cả lớp (19’)
GV: yêu cầu HS xem lại H24 SGK/28 để nhận biết các đường chí tuyến (Bắc, Nam), vòng cực (Bắc, Nam) và vĩ độ của nó.
s HS chỉ trên Quả địa cầu, bản đồ thế giới các đường chí tuyến, vòng cực và nêu vĩ độ của nó.
GV: HS quan sát H24 SGK/28 cho biết:
s Ngày 22/6: tia sáng Mặt trời chiêu vuông góc ở vĩ độ nào? Khu vực nào có ngày dài 24 giờ? Đêm dài 24 giờ?
s Ngày 22/12: tia sáng Mặt trời chiêu vuông góc ở vĩ độ nào? Khu vực nào có ngày dài 24 giờ? Đêm dài 24 giờ?
GV: Các chí tuyến là giới hạn của cuối cùng của những nơi có tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc vào lúc giữa trưa; các vòng cực là giới hạn của vùng có ngày hoặc đêm đặc biệt (dài 24 giờ tới 6 tháng). Chúng là những đường ranh giới chia bề mặt Trái đất thành các vành đai nhiệt khác nhau theo vĩ độ.
s Dựa vào SGK cho biết trên Trái đất có mấy vành đai nhiệt song song với xích đạo? Đó là những vành đai nhiệt nào? Ở đâu
HS: 1 đai nóng, 2 vành đai ôn hòa, 2vành đai lạnh
GV liên hệ:Việt Nam ở vành đai nóng.
sHS khá giỏi: tại sao trên bề mặt Trái Đất phân chia thành các đới khí hậu khác nhau?
HS: Phụ thuộc vào nhiều nhân tố: Vĩ độ, biển – đại dương, hoàn lưu khí quyển.
Hoạt động 2: Theo nhóm (18’)
GV:Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ tương ứng 5 vành đai nhiệt là 5 đới khí hậu.
sDựa vào Hình 58/ SGK + kiến thức kênh chữ làm bài tập 
2 của bài 22 tập bản đồ 6.
Tªn ®íi khÝ hËu
§íi nãng
(nhiÖt ®íi)
Hai ®íi «n hoµ
(«n ®íi)
Hai ®íi l¹nh
(hµn ®íi)
VÞ trÝ
(VÜ ®é)
 Từ 230 27 B
230 27 N
230 27 B,N
660 33 B,N
660 33 B,N
2 cực B, N
Gãc chiÕu ¸nh s¸ng MÆt Trêi
- §é chªnh lÖch thêi gian chiÕu s¸ng
- Quanh n¨m lín
- Thêi gian chiÕu s¸ng trong n¨m chªnh nhau Ýt
 Gãc chiÕu vµ thêi gian chiÕu s¸ng trong n¨m chªnh nhau lín
 Quanh n¨m nhá
 - Thêi gian chiÕu s¸ng trong n¨m dao ®éng lín
§Æc ®iÓm
khÝ hËu
NhiÖt ®é
 Nóng quanh năm
 NhiÖt ®é trung b×nh
 Quanh n¨m l¹nh gi¸
Giã
 Tín phong
 Tây ôn đới  
 Đông cực
L­îng m­a (TB n¨m)
1000 – 2000 mm.
Lớn
500 – 1000 mm
Trung bình
< 500 mm
Thấp
Nhóm 1: Đới nóng (nhiệt đới).
Nhóm 2+3: On hòa.
Nhóm 4:Đới lạnh (hàn đới)
HS thảo luận – đại diện nhóm báo cáo, các nhóm nhận xét , bổ sung.
GV chuẩn kiến thức:
1. Các chí tuyến và vòng cực
- Chí tuyến Bắc: 23027’Bắc
- Chí tuyến Nam: 23027’Nam
- Vòng cực Bắc: 66033’Bắc
- Vòng cực Nam: 66033’Nam
- Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt.
- Vành đai nóng: vị trí từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
-Hai vành đai ôn hòa: Vị trí từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.
-Hai vành đai lạnh: Vị trí từ 2 vòng cực đến 2 cực Bắc và Nam
2/ Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ:
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:(3’)
5.1 Tổng kết:
	- Trò chơi gắn chữ số vào sơ đồ:
	1. Lượng nhiệt hấp thụ được nhiều. 2. Lượng nhiệt hấp thụ được ít.
	3. Lượng nhiệt hấp thụ được vào loại trung bình. 4. Nóng quanh năm.
	5. Giá lạnh 6. Ôn hòa
	* Sơ đồ của trò chơi và đáp án:
Góc chiếu sáng tương đối lớn
1
4
Vùng giữa 2 chí tuyến
Chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm ít
Từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực
3
6
Góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều
Góc chiếu sáng rất nhỏ, chênh lệch thời gian chiếu rất lớn sáng nhau
Từ 2 vòng cực đến 2 cực
2
5
4.5. Hướng dẫn học tập: 
Đối với tiết học này:
Học bài + làm bài tập bản đồ (tt)
Chí tuyến vòng cực, 5 đới khí hậu.
Đối với tiết học tiếp theo:
chuẩn bị : Ôn tập
Xem lại các bài từ đầu HK II đến bài 22 để tiết sau ôn tập
6. PHỤ LỤC:
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 22. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Trương Thị Thu Trang - Trường THCS Tân Hiệp.doc