?1 a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông.
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
b) Diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông, diện tích hình C là diện tích 2 ô vuông.
c) Diện tích hình C bằng diện tích hình E (diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông).
* Nhận xét:
+ Diện tích đa giác là phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác .
Dạy lớp: 8B; 8E. Ngày soạn: 22/11/2009. Tiết PPCT: 27. Ngày dạy: 24/11/2009. Đ2 Diện tích hình chữ nhật Mục tiêu: HS: Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông. - Hiểu rằng để c/m các công thức đó cần vận dụng các tính chất diện tích đa giác. - Vận dụng công thức đã học và t/c diện tích vào giải toán. Hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV: Chuẩn bị bảng phụ cho BT 4 sgk. HS - Điền vào chỗ trống: Từ đó: - tính số đo mỗi góc của hình n - giác đều?(BT5) - Tính số đường chéo của hình n - giác? II. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Ta đã làm quen với khái niệm “diện tích” ở lớp dưới. Các em hãy thực hiện cáccau hỏi trong ?1 dứi đây. GV: Treo bảng phụ (hình121) HS: thực hiện ?1sgk ? Em hiểu như thế nào về diện tích. HS: Nêu các nhận xét GV: Lưu ý HS khi tính diện tích Kí hiệu diện tích đa giác. GV: Ta công nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật. Các em khá có thể tự tìm cách chứng minh công thức này 1. Khái niệm diện tích đa giác ?1 a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông. Diện tích hình A bằng diện tích hình B b) Diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông, diện tích hình C là diện tích 2 ô vuông. c) Diện tích hình C bằng diện tích hình E (diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông). * Nhận xét: + Diện tích đa giác là phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác . + Mỗi đa giác có một diện tích xác định . Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất của diện tích: (SGK) Diện tích đa giác ABCDE được ký hiệu SABCDE Khi tính diện tích các cạnh phải lấy cùng đơn vị độ dài. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật. Định lý: b S = a.b a VD: Nếu a = 3,4 cm; b = 1,9cm thì S = 3,4 . 1,9 = 6,46(cm2) ? Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra diện tích hình vuông bằng a2 như thế nào? ?3 Các tính chất của diện tích được vận dụng như thế nào khi chứng minh diện tích của tam giác vuông? III. Luyện tập: Vận dụng các công thức vừa có em hãy làm các bài tập sau: HS: Giải BT 6 sgk HS: Giải bài tập 8sgk. Y/c chỉ cần đo hai cạnh AB và AC. 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. ?2. a - Hình vuông có cạnh bằng a S = a2 a b - Hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b thì S = ab ?3 Chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông Vận dụng tính chất 1 Vậndụng tính chát 2. Luyện tập: Bài tập 6: Nếu a, = 2.a thì S ‘ = 2.a.b = 2S Nếu a’ = 3a; b’ = 3b thì S’ = a’b’ = 3a.3b = 9ab = 9S. Nếu chiều dài tăng 4 lần , chiều rọng giảm 4 lần thì S không đổi. Bài tập 8: C Đo cạnh rồi tính diện tích tam giác vuông dưới đây? B A IV. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc và biết vận dụng tính chất của diện tích để lập công thức diện tích của các hình đã học. Làm các bài tập phần luyện tập ở sgk.
Tài liệu đính kèm: