i. mục tiêu: hs phải:
1. kiến thức:
- trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển
- nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu
2. kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt dộng nhóm
3. thái độ: gd ý thức yêu thích bộ môn
ii. phương tiện dạy học:
1. chuẩn bị của gv: -tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu
-mô hình châu chấu
2. chuẩn bị của hs: -một con châu chấu/nhóm
iii. hoạt động dạy học:
1. ktbc: ?nêu chức năng c1c bộ phận của nhện? tập tính của nhện? (6ph)
2. bài mới:gv giới thiệu lớp sâu bọ và đại diện của lớp sâu bọ là châu chấuvào bài
2.1.hoạt động 1: cấu tạo ngoài và di chuyển
Tuần 14 Ngày soạn : 24/11/2007 Tiết 27 Ngày dạy : 04/12/2007 LỚP SÂU BỌ BÀI 26: CHÂU CHẤU MỤC TIÊU: HS phải: Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt dộng nhóm Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của GV: -Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu -Mô hình châu chấu Chuẩn bị của HS: -Một con châu chấu/nhóm HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ktbc: ?Nêu chức năng c1c bộ phận của nhện? Tập tính của nhện? (6ph) Bài mới:GV giới thiệu lớp sâu bọ và đại diện của lớp sâu bọ là châu chấuàVào bài 2.1.Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10ph I. Cấu tạo ngoài và di chuyển -Cơ thể gồm 3 phần: +Đầu: Râu, mắt kép,, cơ quan miệng +Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh +Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lổ thở -Di chuyển: Bò, nhảy, bay -Yêu cầu HS bỏ châu châu lên bàn theo nhóm àquan sát mẫu vật đối chiếu H26.1 xác định các bộ phận của châu chấu -GV đưa mô hình châu chấu àGọi HS lên xác định các bộ phận trên mô hình -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh SGK/tr86 -Gọi HS thực hiện lệnh thứ nhất -Gọi HS thực hiện lệnh thứ hai -GV chốt kiến thức -HS quan sát mẫu vật đối chiếu với H26.1 àxác định các bộ phận (theo nhóm) -HS thảo luận nhóm àthống nhấtcâu trả lời -HS mô tả mỗi phần cơ thể châu chấu àHS khác chú ý nhận xét -Châu chấu linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy, bay -HS ghi 2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. Cấu tạo trong -Hệ tiêu hóa à tiêu hóa thức ăn -Hệ bài tiết: Nhiếu ống bài tiết đổ vào ruột sauàthải phân -Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí àLấy ôxi -Hệ tuần hoàn: Cấu tạo đơn giản àVận chuyển chất dinh dưỡng -Hệ TK: dạng chuỗi hạch -Hệ SD àsinh sản -GV yêu cầu HS quan sát H26.2, đọc thông tin SGK àTrả lời câu hỏi: ?Châu chấu có những hệ cơ quan nào? ?Kể tên các bộ phận thuộc hệ tiêu hóa? -GV yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh sgk/87 -Gọi HS thực hiện lệnh thứ nhất -Gọi HS thực hiện lệnh thứ hai -Yêu cầu HS đọc lại TT phần cấu tạo trong -GV chốt kiến thức -HS trả lời câu hỏi +Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan +HTH:Miệng ->hầu ->diều ->dạ dày -> ruột tịt ->ruôt sau ->trực tràng ->HM -HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời +HTH và BT đều đổ chung vào ruột sau +HTH không làm nhiệm vụ vận chuyển Oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng -HS đọc thông tin 2.3.Hoạt động 3:Dinh dưỡng TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6ph III. Dinh dưỡng. -Châu châu ăn chồi và lá cây -Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra -Hô hấp qua lổ thở ở mặt bụng -Yêu cầu HS quan sát H26.4 sgk và đọc thông tin -GV giới thiệu miệng kiểu nghiền của châu chấu -GV đặt câu hỏi ?Thức ăn của châu chấu? ?Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? ?Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng -GV chốt kiến thức -HS quan sát hình, đọc thông tin -HS lắng nghe -HS trả lời câu hỏi 2.4.Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7ph IV. Sinh sản và phát triển. -Châu chấu phân tính -Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất -Phát triển qua biến thái và lột xác nhiều lần -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK àtrả lời các câu hỏi ?Nêu đặc điểm cấutạo của châu chấu ?Vì sao chấu chấu non phải lột xác nhiều lần? -Thông báo: Sự phát triển của châu chấu qua biến thái không hoàn toàn àCon non mới nở đã giống bố mẹ -GV kết kiến thức -HS d0ọc thông tin sgk/87 àtìm câu trả lời +Châu chấu đẻ trứng dưới đất +Châu chấu phải lột xác nhiều lần để lớn lên vì vỏ có chất Kitin cứng -HS nghe và nắm bắt -HS ghi TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ ( 5ph) Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ sgk Làm bài tập 1.Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a.Cơ thể có hai phần đầu ngực và bụng b.Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c.Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d.Đầu có 2 đôi râu e.Ngực có 3 đôi chân và hai đôi cánh g.Con non phát triển qua nhiều lần lột xác 2.làm bài tập 3/tr88 sgk Hướng dẫn: Châu chấu ăn phàm àđẻ nhiều ->Gây hại cho cây trồng (Nạn dịch châu chấu) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2ph) Học bài ghi và phần ghi nhớ sgk/tr88 Đọc mục em có biết và làm bài tập 1,2 sgk/tr88 Xem trước bài và kẻ bảng 1/tr91 sgk
Tài liệu đính kèm: