I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm của lớp sâu bọ
- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của các đại diện lớp sâu bọ (châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản và phát triển của châu chấu.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật con châu chấu. Mô hình con châu chấu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước các hình 26.1,2,3,4,5. Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu nhốt trong lọ thuỷ tinh
Tuần 14 Ngày soạn 16/11/2014 Tiết 27 Ngày dạy 19/11/2014 LỚP SÂU BỌ Bài 26: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm của lớp sâu bọ - Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của các đại diện lớp sâu bọ (châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, sinh sản và phát triển của châu chấu. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật con châu chấu. Mô hình con châu chấu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước các hình 26.1,2,3,4,5. Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu nhốt trong lọ thuỷ tinh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...; 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo của nhện. Vai trò của lớp hình nhện 3. Các hoạt động dạy và học: *Mở bài: Lớp sâu bọ có số lượng loài rất lớn có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành chân khớp. đây là lớp gồm những động vật có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần rõ rệt, có 3 đôi chân bò và 2 đôi cánh, hô hấp bằng phổi, hệ thống ống khí phát triển -> GV ghi bảng. Giới thiệu: Đại diện thường gặp của lớp sâu bọ trên các cánh đồng lúa là châu chấu Hoat động 1: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hỏi: Châu chấu sống ở đâu? GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát mẫu con châu chấu và trên mô hình nhận biết các bộ phận ở trên mẫu và trên mô hình - GV gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu và mô hình + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. - HS Thường gawjo ở cánh đồng lúa - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK t86 Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu , mắt kép cơ quan miệng. Ngực: Ba đôi chân, hai đôi cánh. Bụng: Có các đôi lỗ thở. - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - Một HS trình bày lớp nhận xét bổ sung + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò nhảy hoặc bay. *Tiểu kết : 1. Cấu tạo ngoài: Cơ thể gồm ba phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng + Ngực: Ba đôi chân, hai đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở 2. Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hoạt động 2: CẤU TẠO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu Hs quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? + Cấu tạo trong của châu chấu có gì khác với Tôm sông? + Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS tự thu thập thông tin tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Như SGK + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxy, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng . *Tiểu kết: Cấu tạo trong của châu chấu gồm có các hệ cơ quan: Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. Họat động 3: DINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? Vì sao bụng của châu chấu luôn phập phùng? - HS liên hệ thực tế và sự hiểu biết của bản thân trả lời: + Châu chấu ăn chồi và lá cây + Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzym do ruột tiết ra + Hô hấp *Tiểu kết: - Châu chấu ăn chồi và lá cây - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzym do ruột tiết ra - Hô hấp qua lổ thở ở mặt bụng Hoạt động 4: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SINH LÍ CỦA CHÂU CHẤU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? + Châu chấu phân tính, đẻ trứng dưới đất + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì cơ thể là vỏ kitin *Tiểu kết: Sinh sản: Châu chấu phân tính. Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. Phát triển qua biến thái. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dặn dò: - Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK (trừ câu 3). Đọc mục “Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91 vào vở bài tập . *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: