I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết khái niệm ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
2.Kỹ năng:
- HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
3.Thái độ:
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản, chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, bài giảng điện tử.
- HS: Ôn lại bài ước và bội, đọc trước bài.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác thảo luận, hoạt động cá nhân, gợi mở.
Ngày soạn: 17/10/2014 Ngày dạy: 20/10/2014 Tuần: 10 Tiết: 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết khái niệm ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp. 2.Kỹ năng: - HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 3.Thái độ: - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản, chăm chỉ, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu, bài giảng điện tử. - HS: Ôn lại bài ước và bội, đọc trước bài. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác thảo luận, hoạt động cá nhân, gợi mở. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tìm Ư(4); Ư(6); B(4); B(6). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (11’) GV: Số nào vừa là các ước của 4 vừa là các ước của 6? GV: Số 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. GV: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. GV: Khẳng định lại thế nào là ước chung. Nếu x là ước chung của a và b thì a và b đều chia hết cho x. GV: Giới thiệu ước chung của 3 số. GV : Cho HS trả lời ?1. à Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: (10’) GV: Số nào vừa là các bội của 4 vừa là các bội của 6? GV: Các số 0, 12, 24, được gọi là bội chung của 4 và 6. GV: Giới thiệu kí hiệu. HS: Số 1 và 2. HS: Trả lời. HS: Nhắc lại khái niệm ước chung. HS: Trả lời ?1. HS: 0, 12, 24 HS: Trả lời. 1. Ước Chung: Ta Có: Ư(4) = ; Ư(6) = Các số 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu: ƯC(4,6). Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. x ƯC(a,b) nếu: a x và b x ?1: 8ƯC(16,40) là đúng vì 168; 408 8ƯC(32,28) là sai vì 328; 288 2. Bội chung: Ta có: B(4) = B(6) = Các số 0, 12, 24, được gọi là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu: B(4,6). GV: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. GV: Khẳng định lại thế nào là bội chung. Nếu x là bội chung của a và b thì x phải chia hết cho cả a và b. GV: Giới thiệu bội chung của 3 số. GV: Cho HS trả lời ?2. GV: Nhận xét, Chốt ý. Hoạt động 3: (8’) GV: Cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) được tạo thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)? GV: Giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven. GV: Cho VD như SGK. GV: Chốt ý. HS: Nhắc lại khái niệm bội chung. HS: Chú ý HS: Trả lời ?2. HS: Quan sát HS: Tạo thành từ hai phần tử 4 và 6. HS: Nhắc lại. HS: Chú ý. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. xBC(a,b) nếu x a và x b ?2: 6BC(3, b) b =1 hoặc b = 6 3. Chú ý: 4 3 6 1 2 Ư(4) ƯC(4;6) Ư(6) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB Như vậy: Ư(4)Ư(6) = ƯC(4,6) B(4) B(6) = BC(4,6) 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm các VD trong SGK. Làm bài tập 134. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 135, 136, 137. - Tiết sau luyện tập. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: