I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
a. Kiến thức:
Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
Biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
b. Kĩ năng:
Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
Củng cố các khái niệm.
c. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
Có niềm say mê với môn học.
II. CHUẨN BỊ
a. Của giáo viên:
-Giáo án .
-Phiếu học tập.
b. Của học sinh:
-Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Ngày 7 tháng 12 năm 2007 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng Tiết 29 Bài 20 TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY a. Kiến thức: Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B. Biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. b. Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. Củng cố các khái niệm. c. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Có niềm say mê với môn học. II. CHUẨN BỊ a. Của giáo viên: -Giáo án . -Phiếu học tập. b. Của học sinh: -Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định tổ chức: 1 phút. Kiểm tra bài cũ: Giảng bài mới, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15’ 15’ 8’ 6’ Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Người ta bơm khí nào vào bóng bay có thể bay được? Để biết được khí này nạng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối hơi. Đưa ra công thức tính tỉ khối. Gọi học sinh giải thích các kí hiệu trong công thức. Bài tập 1:Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần. Gọi 1 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS làm bài tập 2. ( Phiếu học tập) Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời. Hoạt động 2: Từ công thức: d= Nếu B là không khí Thay MB bằng Mkk. MKK= ? Yêu cầu HS làm bài tập 3.Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài tập 3: Hãy cho biết khí SOnặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Hoạt động 3: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập 4: Khí A có công thức chung là RO2. Biết d=1,517. Hãy xác định công thức của khí A. Hướng dẫn cách giải: + tìm M RO + tìm MR Hoạt động 4: Cho các em đọc phần”Em có biết”. Sau đó trả lời câu hỏi “ Vì sao “ở trên màn hình. HS: Bơm khí hiđro vào bóng bay thì bóng sẽ bay lên. HS ghi chép. HS giải thích các kí hiệu. MA ,MB là khối lượng mol của khí A, khí B. HS lên bảng làm bài tập 1. HS thảo luận nhóm. HS ghi bài HS tính Mkk. Mkk= 28×0,8+32×0,2= 29 ( g) HS làm bài tập vào vở. HS nhắc lại nội dung chính. HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở. HS đọc phần “Em có biết”. Tiết 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? d= ;d là tỉ khối của khí A đối với khí B. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? d = MA =29 × d Luyện tập- Củng cố Bài tập 4: d= =1,517 MA = 29×1,517=44 (g) Ta có : MR + 2×16=44 MR = 44 -32 = 12 (g) R là Cacbon. Kí hiệu là C. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: BTVN: 1,2,3 SGK trang 69. Bài sau: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC. V. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG Trường THCS Hương Phong Lớp: ......... Nhóm:............ Phiếu học tập: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA (g) dA/ 32 28 14 16 8 Trường THCS Hương Phong Lớp: ......... Nhóm:............ Phiếu học tập: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA (g) dA/ 32 28 14 16 8 Trường THCS Hương Phong Lớp: ......... Nhóm:............ Phiếu học tập: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA (g) dA/ 32 28 14 16 8
Tài liệu đính kèm: