Tiết 30, Bài 31: Thực hành Truyền chuyển động - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức.

 - HS từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của 1 số bộ phận truyền động và biến đổi chuyển động.

 - Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên mô hình của các bộ truyền động.

 2. Kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng tháo lắp và kiểm tra.

 3. Thái độ.

 - HS học tập nghiêm túc, tự giác, có tác phong làm việc đúng quy trình.

 - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ

 1. Chuẩn bị nội dung:

 - GV: nghiên cứu kĩ nội dung thực hành trong SGK và SGV.

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, cờ lê.

 - Mô hình: Bộ truyền động đai, bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xính. Mô hình động cơ xăng 4 kì.

 

doc 9 trang Người đăng giaoan Lượt xem 11918Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 30, Bài 31: Thực hành Truyền chuyển động - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 07/01/2013
Ngày dạy: 
Tiết 30: Bài 31:
THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức.
 - HS từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của 1 số bộ phận truyền động và biến đổi chuyển động.
 - Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên mô hình của các bộ truyền động.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng tháo lắp và kiểm tra.
 3. Thái độ.
 - HS học tập nghiêm túc, tự giác, có tác phong làm việc đúng quy trình.
 - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. 
II. CHUẨN BỊ 
	1. Chuẩn bị nội dung:
 - GV: nghiên cứu kĩ nội dung thực hành trong SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, cờ lê...
 - Mô hình: Bộ truyền động đai, bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xính. Mô hình động cơ xăng 4 kì. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1phút).
8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút).
 C1: Vì sao cần biến đổi chuyển động ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt?
3. Bài mới: (1phút).
 ĐVĐ: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý của 1 số bộ truyền động biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu.
Hoạt động 1: ĐO ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI, ĐẾM SỐ RĂNG
CỦA CÁC BÁNH VÀ ĐĨA XÍCH (10phút).
- GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các công việc sau.
 + Dùng thước lá, thước cặp để đo đường kính bánh đai.
 + Đánh dấu để đếm số răng của các banh răng và đĩa xích 
 + Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
- HS: Thực hành đo đường kính, đếm số răng của các bánh và đĩa xích, rồi ghi kết quả vào báo cáo TH.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO, CÁCH LẮP GIÁP CÁC BỘ TRUYỀN ĐỘNG.(15phút).
* Hướng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ phận để HS quan sát cấu tạo; hướng dẫn HS quy trình tháo và lắp.
- Hướng dẫn HS điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.
- Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát nguyên lý hoạt động. Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi vận hành.
- GV phân các nhóm về vị trí làm việc, phát dụng cụ và thiết bị cho các nhóm.
* Học sinh thực hành.
- HS: lần lượt lắp giáp các bộ truyền động vào giá đỡ.
- HS: Đánh dấu vào một điểm của bánh bị dẫn, quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn.
- HS: Ghi kết quả đo và đếm được vào báo cáo TH.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ NGHUYÊN LÍ LÀM VIỆC 
CỦA MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ 4 KÌ(10phút).
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 SGK và mô hình để nhận biết các bộ phận chuyển động. 
- GV: Quay đều tay để HS quan sát sự lên xuống của píttông, việc đóng mở của van. 
- GV: Dùng tay quay đều trục khuỷu HS quan sát và nhận xét:
? Khi píttông ở điểm cao nhất, thấp nhất thì vị trí thanh truyền trục khuỷu như thế nào
? Khi tay quay quay được 1 vòng thì pittông chuyển động thế nào?
? Tại sao khi quay tay quay thì van nạp và van thải lại đóng mở được? Để van nạp và van thải đóng mở một lầnthì trục khửu phải quay mấy vòng?
- HS: Trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV và ghi vào báo cáo thực hành.
4. Tổng kết bài học (3phút).
- HS hoàn thành báo cáo thực hành như mục III SGK. 
- HS nộp báo cáo thực hành. 
- Nhận xét: 	+ Ý thức học tập.
+ Tính sáng tạo trong công việc.
+ Tinh thần tự giác của HS...
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
--------------------------------------------------------------
Tuần 23
Ngày soạn: 09/01/2013
Ngày dạy: 
PHẦN III : 
KỸ THUẬT ĐIỆN 
Tiết 31: Bài 32:
 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG 
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG 
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức.
 - Qua bài học, học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 
 - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
 3. Thái độ.
 - HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực hoạt động.
II. CHUẨN BỊ 
	1. Chuẩn bị nội dung: 
 - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải điện cao áp, hạ áp...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1phút)
8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới: (1phút)
 ĐVĐ: Điện năng có vai trò rất quan trọng, nhờ có điện năng mà các thiết bị điện hoạt động được, nâng cao năng suất lao động. Vậy điện năng là nguồn năng lượng thiết yếu, có vai trò như thế nào? Quá trinh sản xuất điện năng được thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐIỆN NĂNG
VÀ QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG (22phút).
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần I và trả lời câu hỏi:
? Điện năng là gì? 
? Có những dạng năng lượng nào? Con người đã sử dụng các dạng năng lượng đó vào các hoạt động của mình như thế nào? Lấy ví dụ? 
- GV: Thông báo: Các dạng năng lượng: Nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử... đều được con người khai thác để biến nó thành điện năng để phục vụ cho mình.
? Vậy điện năng được sản xuất như thế nào? - - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.1 SGK và tìm hiểu thông tin.
? Em hãy cho biết lò hơi, tua bin hơi, máy phát điện có chức năng gì?
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện.
- GV: Sửa nếu HS sai.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 SGK và tìm hiểu thông tin.
? Em hãy cho biết đập nước, tua bin nước, máy phát điện có chức năng gì?
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện.
- GV: Sửa nếu HS sai.
? Trong nhà máy điện nguyên tử điện năng được sản xuất như thế nào?
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy điện nguyên tử.
? Hãy cho biết điểm giống và khác nhau về quá trình sản xuất điện năng trong các nhà máy điện?
- GV: Giới thiêu về nhà máy điện mặt trời và trạm phát điện năng lượng gió.
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời và trạm phát điện năng lượng gió là gì?
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
- HS: Tìm hiểu thông tin và trả lời CH của GV.
- Điện năng là năng lương của dòng điện(công của dòng điện)
2. Sản xuất điện năng.
a. Nhà máy nhiệt điện.
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời CH.
- HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiết điện (như ở dưới)
b. Nhà máy thuỷ điện.
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời CH.
- HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy thuỷ điện (như ở dưới)
c. Nhà máy điện nguyên tử.
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời CH.
- HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy điện nguyên tử (như ở dưới).
Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng.
+ Nhà máy nhiệt điện.
Nhiệt năng của than, 
khí đốt
Đun
g
nóng
Hơi nước
Làm
g
quay
Tua bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
+Nhà máy thủy điện. 
Thủy năng của dòng nước
Làm
g
quay
Tua
 bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
+ Nhà máy điện nguyên tử.
Năng lượng nguyên tử
Đun
g
nóng
Hơi nước
Làm
g
quay
Tua bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
Hoạt động2: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA (7phút).
- GV: Yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu thông tin.
? Nêu cầu tạo của các đường dây truyền tải điện năng? 
? Tại sao cần phải truyền tải điện năng?
? Vậy người ta truyền tải điện năng như thế nào? Bằng phương tiện gì?
- GV: Yêu câu đại diện HS trả lời gHS khác nhận xét, bổ xung.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
II. Tuyển tải điện năng đi xa.
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời các CH của GV.
 - Truyền tải điện năng là đưa điện từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
 - Người ta sử dụng các đường dây cao áp và hạ áp để truyền tải điện năng.
Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG (10phút).
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu thông tin.
? Hãy nêu những ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực khác nhau?
? Trong các lĩnh vực đó điện năng đã biến thành các dạng năng lượng nào?
? Vậy điện năng có tầm quan trọng như thế nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
III. Vai trò của điện năng.
- HS: Tìm hiểu thông tin.
- HS: Trả lời các CH của GV.
 - Điện năng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. Nó là nguồn năng lượng, nguồn động lực cho các máy và thiết bị
 - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và con người có đầy đủ tiện nghi và văn minh hơn. 
4. Tổng kết bài học. (3phút)
? Điện năng là gì? Nêu quá trình sản xuất điện năng trong các nhà máy điện?
? Điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
5. Dặn dò. (1phút)
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Trả lời CH 1,2,3 ở cuối bài.
- Đọc trước bài 32: An toàn điện.
------------------------------------------------------------------------
Tuần 24
Ngày soạn: 14/01/2011
Ngày dạy: 17/01/2011
Chương VI : AN TOÀN ĐIỆN 
Tiết 32: 
Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức.
 - Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người .
 - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết so sánh, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
 3. Thái độ.
 - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong sản xuất lao động và đời sống. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Chuẩn bị nội dung:
 - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh về các nguyên nhân tai nạn điện.
 - Tranh ảnh về một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và sửa chữa điện.
 - Một số dụng cụ: Gang tay, ủng cao su, kìm, bút thử điện...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1phút)
8A: 8B:
2. Kiểm tra bài cũ. (5phút)
 C1: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Nêu một số biện pháp an toàn trong khi sử dụng và sửa chữa điện? 
3. Bài mới: (1phút)
 ĐVĐ: Khi chưa có điện, con người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay, khi con người sản xuất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Vậy, những nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện và chúng ta phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó ?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN GÂY RA TAI NẠN ĐIỆN (15phút).
- GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, kênh hình kết hợp với kinh nghiệm thực tế trả lời câu hỏi:
? Tai nạn điện xây ra do những nguyên nhân nào?
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền chữ qua quan sát hình 33.1
- GV: Giải thích bảng 33.1 để HS hiểu về khoảng cách an toàn điện.
- GV: Thông báo và giải thích về “điện áp bước”
- GV: Thống nhất ý kiến để đi đến kết luận.Các nguyên nhân gay ra tai nạn điện:
 (- Không hiểu biết và không có ý thức thực hiện an toàn điện khi sử dụng đồ dùng điện.
- Do không cẩn thận khi sử dụng điện.
- Do không kiểm tra các thiết bị, đồ dùng điện trước khi sử dụng) 
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung.
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện?
- HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
- HS: Nêu các nguyên nhân tai nạn điện.
- HS: Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS: Rút ra kết luận chung.
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần không bọc.
- Sử dụng đồ dùng bị rò điện ra ngoài vỏ 
- Sữa chữa điện không cắt nguồn điện 
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 
3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN (15phút).
- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
? Từ những nguyên nhân gây ra tai nạn điện nêu trên. Em hãy đề ra một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện? 
- GV: Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền chữ qua hình 33.4
? Trong khi sửa chữa điện cần tuân thủ theo những nguyên tắc an toàn nào?
- GV: Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
? Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện như thế nào là hợp lí? Nêu ví dụ? 
- GV: Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
II. Một số biện pháp an toàn điện.
1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.
- HS: Tìm hiểu thông tin, thảo luận để đưa ra các biện pháp an toàn khi sử dụng điện.
- HS: Làm bài tập điền từ.
- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn.
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.
- Thực hiện nối đất các thiết bị và đồ dùng điện.
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện.
2. Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện.
- HS: Nêu các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện.
- HS: Nêu cách sử dụng các dụng cụ bào vệ an toàn điện.
- Trước khi sửa chữa phải cắt nguồn điện.
- Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
4. Tổng kết bài học. (3phút)
? Tai nạn điện xảy ra do những nguyên nhân nào?
? Nêu một số biện pháp an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện?
5. Dặn dò. (2phút)
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Trả lời CH 1,2 và làm BT 3 (SGK/120)
- Đọc trước bài 34, bài 35.
----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 31. Thực hành - Truyền và biến đổi chuyển động.doc