Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Lê Thị Tuyết Nhung

A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

 2. Kĩ năng: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD trong việc đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

 3. Thái độ: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.

 B. Phương pháp:

 - Sắm vai.

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề.

 - Thảo luận nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Lê Thị Tuyết Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 31:	BÀI 17: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN
	VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN.
Ngày soạn: 19/4/09
Ngày giảng: 22/4/09
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
	2. Kĩ năng: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD trong việc đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
	3. Thái độ: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.
 	B. Phương pháp:
	- Sắm vai. 
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. 	
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 1 phút).
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
	1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì?. Nêu một vài hành vi vi phạm Pl xâm phạm đến chỗ ở của CD?.
	2. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (1 phút): Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?. Gv cho Hs thảo luận sau đó dẫn dắt vào bài.
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: (11 phút) Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk.
Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49.
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà không cần sự đồng ý của Hiền không?. Vì sao?.
2. Em có đồng ý với giải pháp của phượng là đọc thư rồi dán lại và đưa cho Hiền không?.
3. Nếu là Loan em sẽ làm gì?.
Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và điều 125 bộ luật hình sự 1999. sgk/49,50.
*HĐ2: HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học.( 10 phút):
Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?.
Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí mật thư tín...?.
Gv: Khi nào thì được bóc thư của người khác?.
Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín...?.
Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền này?.
* HĐ3:( 12 phút) Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d sgk/50.
Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?.
BT: Khi mượn vở của Tâm để chép bài, Lý thấy kẹp giữa quyển vở của Tâm 1 lá thư đã bóc. Tò mò, Lý cầm lên đọc và biết đây là thư của Nam một bạn trai trong lớp gửi cho Tâm. Hôm sau đến lớp Lý liền kể cho một số bạn gái nghe.
Hãy nêu các sai phạm trong việc làm của Lý?.
Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2 sbtth/64.
Gv: Đọc truyện: " Mẹ cứ bóc đi" ( sbtth/63).
1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại, điện tín của CD:
 Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an toàn và bí mật, có nghĩa là:
- Không được chiếm đoạt.
- Không được tự ý mở thư tín, điện tín.
- Không được nghe trộm điện thoại của người khác.
Việc bóc, mở, kiểm soát thư tín điện tín của Cd phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của PL.
2. Trách nhiệm của HS:
	IV. Cũng cố: ( 2 phút)
	Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 3 phút)
	- Học bài.
	- Tìm đọc các tài liệu về ATGT. 	
Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 17. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Lê Thị Tuyết Nhung - Trường THCS Khoa Bao.doc