Tiết 32, Bài 31: Trao đổi chất - Trường THCS Phù Đổng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

 + Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào.

 + Trình bày được mối liên hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.

2. Kĩ năng :

 + Rèn luyện kĩ năng quan sát và liên hệ thực tế.

 + Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ : giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên : tranh vẽ hình 31.1 và 31.2 sgk.

 Bảng phụ ghi nội dung :

 

doc 12 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 32, Bài 31: Trao đổi chất - Trường THCS Phù Đổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 1/12/12
Tiết 32 Ngày giảng:3/12/12
Chương VI : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
 Bài 31:	TRAO ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
	+ Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào.
	+ Trình bày được mối liên hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.
2. Kĩ năng :
	+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và liên hệ thực tế.
	+ Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên : tranh vẽ hình 31.1 và 31.2 sgk.
	Bảng phụ ghi nội dung :
Hệ cơ quan
Vai trò trong sự trao đổi chất
Tiêu hoá
Hô hấp
Tuần hoàn
Bài tiết
	Học sinh : ôn lại kiến thức quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định. Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ.
	Nêu câu hỏi :
	1. Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và tác hại của các tác nhân trên ?
	2. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân gây hại ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : Nêu vấn đề :” thế nào là trao đổi chất ? vật không sống có trao đổi chất không ? trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài học hôm nay 
3.1. Hoạt động 1 : I. TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG NGOÀI
¨Mục tiêu :nêu được trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 31.1 , trả lời câu hỏi :
+ Trao đổi chất giữa cơ thê và môi trường biểu hiện như thế nào ?
Sau đó treo bảng phụ yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành nội dung của bảng.
Sau khi đại diện các nhóm lên chữa bài, giáo viên phân tich :” sinh vật để tồn tại và phát triển phải trao đổi chất, trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống.”
Cá nhân quan sát hình vẽ, nêu biểu hiện của quá trình trao đổi chất :
+ lấy chất cần thiết vào cơ thể.
+ Thải cácbonic và chất cặn bã ra ngoài môi trường.
Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập trên bảng phụ.
Đại diện nhóm lên trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể : môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và oxi qua hệ tiêu hoá , hệ hô hấp đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và cacbonic từ cơ thể thải ra.	
3.2. Hoạt động 2 : II. TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG.
¨Mục tiêu : nêu được sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diễn ra ở tế bào
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 31.2, nghiên cứu thông tin mục ™ trang 100 sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào ?
+ Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì ?
+ Các sản phẩm thải ra từ tế bào được đưa tới đâu 
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện như thế nào ?
Sau khi các nhóm trả lời, giáo viên hoàn thiện lại kiến thức 
Cá nhân quan sát hình 31.2, nghiên cứu thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được :
+ Máu mang oxi và chất dinh dưỡng qua nước mô đến các tế bào.
+ Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí cacbonic và chất thải.
+ Cac sản phẩm thải qua nước mô vào máu đến hệ bài tiết, hô hấp để thải ra ngoài.
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết:
Sự trao đổi chât giữa tế bào và môi trường trong thể hiện:
+ Chất dinh dưỡng và oxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời sản phẩm phân huỷ được đưa đến các cơ quan để thải ra ngoài.
+ Sự trao đổi chất của tế bào thông qua môi trường trong.
3.3. Hoạt động 3 : III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ 
 CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
¨Mục tiêu :phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Trình bày được mối quan hệ về sự trao đổi chất ở 2 cấp độ.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 31.2, trả lời câu hỏi :
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào ?
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực hiện như thế nào ?
+ Nếu trao đổi chất ở một cấp độ dừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì ?
sau khi học sinh trả lời, giáo viên tổng kết lại
Cá nhân quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức ở mục 1 và 2 để trả lời. Yêu cầu nêu được :
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và oxi cho cơ thể.
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong.
+ Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết.
Một vài học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét và bố sung.
Học sinh ghi vở phần kết luận
*Tiểu kết
+ Trao đổi chất ở hai câp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thê tồn tại và phát triển
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
	Yêu cầu học sinh tra lời câu hỏi :
	1. Ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ?
	2. Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào ?
	3. Phân biệt sự trao đổi chất ở hai cấp độ . Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này ?
V. DẶN DÒ
	Học bài theo nội dung các câu hỏi cuối bài.
 Ngày soạn: 5/12/12
Tiết 33 Ngày giảng:7/12/12
 Bài 32:	CHUYỂN HOÁ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
	+ Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
	+ Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng.
2. Kĩ năng:
	+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và liên hệ thực tế.
	+ Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ
	Tranh phóng to hình 32.1 sgk.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định. Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ.
	Nêu câu hỏi:
	1. Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể diễn ra như thế nào ?
	2. Trao đổi chất ở cấp độ tế bào diễn ra như thế nào ? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ ? 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài ? Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài học hôm nay.
3.1. Hoạt động 1 : I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
¨Mục tiêu : Nêu được chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trìng đồng hoá và dị hoá.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 32.1, nghiên cứu thông tin mục ™ trang 102 sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong mục Ñ trang 102:
+ Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào ?
+ Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
+Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên hoàn chỉnh kiến thức và yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu thông tin mục ™ trang 103 sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong mục Ñ trang 103:
+ So sánh đồng hoá và dị hoá ? Mối quan hệ giưa hai quá trình này ?
+ Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi khác nhau thay đổi như thế nào ?
Gọi đại diện học sinh lên trả lời, giáo viên tổng kết lại.
Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ, thu nhận kiến thức, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được :
+ Gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá 
+ Trao đổi chất là sự trao đổi các chất còn chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng vào các hoạt động sinh công và đồng hoá, sinh nhiệt.
Đaị diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Tiếp tục thu nhận thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi,yêu cầu nêu được:
+ Không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá, không có dị hoá không có năng lượng cho đồng hoá.
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
+ Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào .
+ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá.
+ Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
+ Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
3.2. Hoạt động 2 : II. CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN
¨Mục tiêu : Nêu được khái niệm chuyển hoá cơ bản.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục ™ trang 103 sgk, trả lời câu hỏi :
+_Chuyển hoá cơ bản là gì ? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên hoàn thiện kiến thức.
Học sinh nghiên cứu thông tin, thu nhận kiến thức. Yêu câu nêu được :
+ năng lượng tiêu dùng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
1 học sinh phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
+ Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ nghơi.
+ Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.
3.3. Hoạt động 3 : III.ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
¨Mục tiêu : nêu được cơ chế điều hoà vật chất và năng lượng.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk trang 103 , trả lời câu hỏi :
+ Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên hoàn thiện kiến thức.
Dựa vào thông tin, nêu lên các hình thức điều hoà do thần kinh và thể dịch.
Một vài học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
Điều hoà vật chất và năng lượng bằng hai cơ chế :
+ Cơ chế thần kinh : ở não có trung khu điều khiển sự trao đổi chất , thông qua hệ tim mạch.
+ Cơ chế thể dịch: do các hoocmon đổ vào máu 
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
	Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ
	Yêu cầu học sinh về nhà học bài và đọc mục :” em có biết ?”
 Ngày soạn: 8/12/12
Tiết 34 Ngày giảng:10/12/12
Bài 33:	THÂN NHIỆT 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	+ Trình bày được khái niệm thân nhiệt và cơ chế đièu hoà thân nhiệt.
	+ Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp phòng chống nóng lạnh.
2. Kĩ năng:
	+ Rèn luyện kĩ năng khái quát, vận dụng lí thuýêt vào thực tiễn.
	+ Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đề phòng cảm nắng, cảm lạnh.
II. CHUẨN BỊ :
	Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định. Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ.
	Nêu câu hỏi :
	1. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hoá và dị hoá ?
	2. Thế nào chuyển hoá cơ bản ? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : Nêu vấn đề :” em có bao giờ đo nhiệt độ của cơ thể chưa và được bao nhiêu độ ?Nhiệt độ của cơ thể chúng ta thay đổi như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề qua nội dung bài học hôm nay “
3.1. Hoạt động 1 : I. TÌM HIỂU THÂN NHIỆT LÀ GÌ ?
¨Mục tiêu : Nêu được khái niệm thân nhiệt và thân nhiệt luôn ổn định ở 37°C.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu nghiên cứu thông tin mục ™ trang 105 sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong mục Ñ trang 105 :
+ Thân nhiệt là gì ?
+ Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hoặc lạnh ?
+ Tại sao thân nhiệt của cơ thể lại luôn ổn định ?
Sau khi các nhóm trả lời, giáo viên nhận xét và bỏ sung thêm :” ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà .”
Cá nhân nghiên cứu thông tin, thu nhận kiến thức, trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được :
+ Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
+ Thân nhiệt ổn đinh do cơ thể tự điều hoà giữa hai quá trình sinh nhiệt và toả nhiệt.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
+ Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
+ Thân nhiệt luôn ổn định ở 37°C, do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt 
3.2. Hoạt động 2 : II. SỰ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT.
¨Mục tiêu : Nêu được cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nêu vấn đề :” sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt.” Sau đó yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi mục Ñ trang 105 , sau đó trả lời câu hỏi :
+ Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ?
Sau khi học sinh tra lời, giáo viên tổng kết lại
Cá nhân nghiên cứu thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. 
+ Sự điều hoà thân nhioệt do hệ thần kinh điều khiển.
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết
+ Da có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Khi trời nóng, lao động nặng :mao mạch ở da giãn ra , toả nhiệt và tăng tiết mồ hôi.
+Khi trời rét : mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt.
+ Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
3.3. Hoạt động 3 : III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG NÓNG, LẠNH.
¨Mục tiêu :Nêu các cách phòng chống nóng, lạnh trên cơ sở khoa học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nêu câu hỏi :
+ Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ?
+ Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét ?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
Sau khi học sinh trả lời, yêu cầu các em liên hệ thực tế trả lời câu hỏi :
+ Em đã có hình thức nào để rèn luyện tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
+ Giải thích câu :” mùa nóng chóng khát, mùa mát chóng đói.”
+ Tại sao càng đói càng thấy rét vào mùa rét ?
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tổng kết lại.
Cá nhân nghiên cứu thông tin trang 106, kết hợp kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.Yêu cầu nêu được :
+ Ăn uống phù hợp với từng mùa.
+ Quần áo phương tiện phù hợp.
+ Nhà thoáng mát về mùa hè, ấm cúng về màu đông.
+ Trồng nhiều cây xanh , tăng bóng mát.
Các học sinh trình bày ý kiến của mình, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh vận dụng kiến thức để trả lời.
*Tiểu kết
Các biện pháp phòng chống nóng, lạnh
+ Rèn luyện thân thể, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
+ Nơi ở và làm phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh.
+ Mùa hè : đội mũ, nón khi ra đường.
+ Mùa đông: giữ ấm cơ thể, ăn thức ăn nóng, nhiều năng lượng.
+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng
IV. CỦNG CỐ
	Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ
	Học bài và ôn lại kiến thức từ chương I đến chương VI.
 Ngày soạn: 12/12/12
Tiết 35 Ngày giảng:14/12/12
ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
	+ Hệ thống hoá kiến thức ở học kì I.
2. Kĩ năng : 
	+ Rèn luyện kĩ năng khái quát theo chủ đề, tổng hợp kiến thức.
	+ Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ
	Máy chiếu, phim trong ghi nội dung các bảng trang 111, 112 sgk.
	Học sinh ôn lại các kiến thức đã học từ chương I đến Chương VI.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định. Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ.
	Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1 : I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC.
¨Mục tiêu : Học sinh hệ thống hoá được kiến thức theo từng chủ đề.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành nội dung các bảng trong trang 111 và 112 sgk, lên phim trong.
Sau đó chiếu kết quả các nhóm lên trên máy, các nhóm khác nhận xét và bổ sung thêm.
Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện kiến thức bằng cách công bố đáp án và cho 1 - 2 học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng, thống nhất câu trả lời và ghi kết quả lên phim trong.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
3.2. Hoạt động 2 : II. THẢO LUẬN CÂU HỎI.
¨Mục tiêu : Học sinh vận dụng được kién thức đã học để trả lời câu hỏi một cách tổng hợp.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi trang 112 sgk.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trên máy chiếu, sau đó nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
Học sinh thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét và bổ sung để hoàn thành câu trả lời
IV. KIÊM TRA – ĐÁNH GIÁ
	Nhận xét và có thể cho điểm các nhóm có kết quả tốt
V. DẶN DÒ
Ôn tập học bài kĩ để chuẩn bị thi học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 31. Trao đổi chất - Trường THCS Phù Đổng.doc