1. Kiến thức.
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
B. Chuẩn bị.
- Gv: + Máy chiếu, phim trong.
- Tranh phóng to H 31.1.
Tuần 17 23/12/07 Tiết 33- Bài 32: Chuyển hoá . A. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. Chuẩn bị. - Gv: + Máy chiếu, phim trong. - Tranh phóng to H 31.1. C. Hoạt Động Dạy Học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8p) - Giỏo viờn kiểm tra bài cũ 2 học sinh: - Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất? - Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? - Giỏo viờn: đỏnh giỏ học sinh. Mở bài: Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào? Hoạt động 2: I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng.(17p) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi: - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? - Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? - GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. - GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. - Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? - Giáo viên: đánh giá học sinh - HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời. - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu nêu được: + gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá. + Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng. + Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt. - HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh. - 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều. + Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá. Kết luận: - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình: + Đồng hoá (SGK). + Dị hoá (SGK). - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Xảy ra trong tế bào. - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong tế bào. Hoạt động 3: II. Chuyển hoá cơ bản.(7p) Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tieu dùng năng lượng không? Tại sao? - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? - Gv: chốt lại ý kiến đúng, giải thích về khái niệm chuyển hoá cơ bản. - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ... - 1 HS trả lời, nêu kết luận. Kết luận: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. Hoạt động 4: III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.(5p) Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi: - Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Điều hoà bằng thần kinh. + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp). - Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. Hoạt động 5: Củng cố.(6 p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? - Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá? - Giáo viên: đánh giá học sinh. - Gv: yêu cầu học sinh các nhóm làm bài tập 1 - Gv: cho điểm các nhóm. - Học sinh dựa vào nội dung bài học nêu được quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, nêu được mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hóa. - Nhận xét, bổ sung. - Hs: các nhóm thảo luận làm bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. Bài tập: Ghép nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B Kết quả 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. Hoạt động 6: Dặn dò.(2 p) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài 35. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. 25/12/07 Tiết 34- Bài 33: Thân nhiệt. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. 2.Kĩ năng. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng liên hệ thực tế. B. Chuẩn bị. - Hs: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư. C. Hoạt Động Dạy Học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p) Giáo viên kiểm tra bài cũ 2 học sinh: - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? Mở bài : Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? - GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Hoạt động 2: I. Thân nhiệt.(7p) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm thân nhiệt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? - Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi: - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 3: II. Sự điều hoà thân nhiệt.(16p) Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? - Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? - Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - GV giảng giải thêm. - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: + Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt. + Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định. + Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ. + Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da. + Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu. - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc thông tin và nghe giảng. Kết luận: 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 4: III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh.(8p) Mục tiêu: HS biết cách phòng chống nóng, lạnh trên cơ sở khoa học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? - Mùa hè cần làm gì để chống nóng? - Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh? - Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? - Chốt lại ý kiến đúng. - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS rút ra kết luận. Kết luận: - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá. - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. Hoạt động 5: Củng cố.(7p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh đọc mục kết luận sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? - Giáo viên đánh giá học sinh. - Học sinh đọc kết luận sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên dựa vào nội dung bài học. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
Tài liệu đính kèm: