i/ mục tiêu
1.kiến thức:
- nêu các đặc tính đa dạng của cá qua các đại diện khác như: cá nhám, các đuối, lươn, cá bơn
- nêu đặc điểm chung của cá
- nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người
2.kĩ năng:
-rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận. rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.thái độ:
- yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích
ii/ phương tiện dạy và học:
1. chuẩn bị của giáo viên:
- tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
- bảng phụ ghi nội dung bảng sgk trang 111
2. chuẩn bị của học sinh:
- nghiên cứu trước nội dung bài. sưu tầm tranh ảnh các loài cá
Tuần: 17 Ngày soạn: 20/12/2014 Tiết: 34 Ngày dạy: 22/12/2014 Bài 34: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu các đặc tính đa dạng của cá qua các đại diện khác như: cá nhám, các đuối, lươn, cá bơn - Nêu đặc điểm chung của cá - Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ổn định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh của cá chép? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài : Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính: Lớp cá sụn và lớp cá xương b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Sự Đa Dạng Về Thành Phần Loài -Gv yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :(chưa có đáp án) Dấu hiệu So sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Nước lợ, mặn Biển, ngọt, lợ Đặc điểm Để phân biệt Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám Bộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang Đại diện Cá nhám, cá đuối Cá chép, cá vền -HS thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau . -GV chốt lại đáp án đúng + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?-> kết luận 2/ Đa dạng về môi trường sống -GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111 -GV treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài -GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn +Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào? -Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập -Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. -Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung -Căn cứ vào bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp cá sụn và cá xương đó chính là bộ xương + Như tiểu kết -HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng -Một vài HS điền bảng, lớp nhận xét bổ sung -HS đối chiếu sửa sai sót nếu có TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Bơi 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong những hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn cá đuối Dẹt mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Tiểu kết: 1/ Sự đa dạng về thành phần loài: -Số lượng loài lớn gồm: + Lớp cá sunï : Bộ xương bằng chất sụn . +Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương 2/ Đa dạng về môi trường sống -Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể -GV gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá -HS nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung -HS thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá Tiểu kết: Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước: -Bơi bằng vây -Hô hấp bằng mang -Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Thụ tinh ngoài - Là động vật biến nhiệt . Hoạt động 3: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CÁ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS đọc thông tin sgk và trả lời CH: +Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ? -Gv cung cấp thông tin: số loài cà gây độc: Cá nóc, mật cá trắm +Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì? -Đọc thông tin SGK. + Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu chế biến thuốc, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, diệt bọ gậy tiêu diệt sâu hại lúa. -Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung +Học sinh trả lời giáo dục ý thức cho học sinh Tiểu kết: - Cung cấp thực phẩm - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh:dầu gan cá thu, cá nhám - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa - Nông nghiệp: làm phân(xác cá, bã mắm) IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK. Trả lời câu hỏi sgk 2. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK. Đọc mục””Em có biết ‘’ -Chuẩn bị: Eách đồng, Kẻ bảng trang 114SGK V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: