I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên.
- Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
Tuần: 20 Tiết: 35 Ngày Soạn: 04/01 / 2014 Ngày Dạy : 07/ 01 / 2014 §6. TAM GIÁC CÂN I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các loại tam giác trên. - Biết vẽ và chứng minh một tam giác là tam giác cân vuông cân , tam giác đều. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập chứng minh đơn giản. 3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV giới thiệu như thế nào gọi là tam giác cân. GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của một tam giác cân. rABC cân tại A là như thế nào. GV lần lượt yêu cầu từng HS tìm các tam giác cân ở hình 112 SGK. HS nhắc lại định nghĩa tam giác cân HS chú ý theo dõi. HS lần lượt trả lời. 1. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Cạnh bên Cạnh đáy VD: rABC có AB = AC gọi là tam giác ABC cân tại A. là góc ở đỉnh, và là góc ở đáy. ?1: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc đề bài toán trong SGK. GV hướng dẫn HS làm bài toán trên. GV giới thiệu tính chất như trong SGK theo hai chiều. GV vẽ hình tam giác vuông cân và dẫn dắt để đi đến định nghĩa tam giác vuông cân. GV tính các góc trong tam giác vuông cân ABC. Hoạt động 3: (8’) GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều. GV cho HS làm bài tập ?4 để rút ra tính chất của tam giác đều. HS đọc đề bài toán. GT rABC, AB = AC KL So sánh và HS chứng minh rADB = rADC để suy ra . HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. HS theo dõi, trả lời và nhắc lại định nghĩa về tam giác vuông cân. HS tính và trả lời. HS chú ý theo dõi. HS làm bài tập ?4. 2. Tính chất: Bài toán: Giải: Xét rADB và rADC ta có: AB = AC (gt) (gt) AD là cạnh chung Do đó: rADB = rADC (c.g.c) Suy ra: Tính chất:sgk rABC cân tại A 3. Tam giác đều: (sgk) AB = AC = BC 4. Củng Cố: (5’) - GV giới thiệu 2 cách chứng minh một tam giác là tam giác cân - GV giới thiệu 3 cách chứng minh một tam giác là tam giác đều. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 49, 50. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: