HĐ1 : Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện ?
- Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật liệu mà dòng điện có thể chạy qua . Những vật liệu như vậy người ta gọi là vật liệu dẫn điện
HS : ghi vở
GV yêu cầu HS lấy VD về vật liệu dẫn điện
HS : ví dụ như kim loại , nước , dung dịch điện phân .
GV giới thiệu cho HS khái niệm điện trở suất của vật liệu .
GV cho HS so sánh điện trở suất của đồng và nhôm .
GV đặt câu hỏi :
- Vậy vật liệu dẫn điện dùng làm gì ?
HS : Vật liệu dẫn điện dùng làm các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện
GV cho HS quan sát H 36.1 và yêu cầu HS nêu tên các phần tử dẫn điện .
áy bơm nước II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị dụng cụ là bàn là điện . Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước , mỗi tổ chuẩn bị 1 bàn là điện GV chuẩn bị động cơ điện 1 pha , quạt bàn và máy bơm nước . Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước . III. Tiến trình bài giảng : A. ổn định tổ chức : B. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng của GV HĐ1 : Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt ? GV giới thiệu : Trong gia đình thường dùng các đồ dùng điện – nhiệt như bàn là , nồi cơm điện , bình nước nóng .. GV cho HS tìm hiểu về nguyên lí làm việc GV cho HS trả lời câu hỏi trong Sgk HS : Năng lượng đầu vào là điện , đầu ra là nhiệt năng . GV cho HS tìm hiểu về dây đốt nóng : GV giới thiệu qua về điện trở của dây đốt nóng : Kí hiệu , tính chất , đơn vị HS : Đọc các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng HS khác đọc lại HĐ2 : Tìm hiểu về bàn là điện : . HĐ2a: Tìm hiểu về cấu tạo GV cho HS quan sát chiếc bàn là điện và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó . HS : Đèn sợi đốt có có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ . - GV giới thiệu cho HS từng bộ phận của bàn là điện ( như Sgk ) + Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken – crôm chịu được nhiệt độ cao . + Vỏ bàn là gồm đế và nắp. Đế được lamg bằng gang , hoặc hợp kim nhôm và được đánh bóng .Nắp được làm bằng đồng hoặc nhựa chịu nhiệt . HĐ2b : Tìm hiểu về nguyên lí làm việc : GV cho HS nêu nguyên lí làm việc của bàn là HS : Trả lời Gv : Tổng kết lại HS : Trả lời câu hỏi trong Sgk HS khác nhận xét HĐ2c : Tìm hiểu về các số liệu kỹ thuật : HS : Đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên bàn là Gv tổng kết lại GV lưu ý cho HS cách sử dụng bàn là điện ( như Sgk /mục 4 ) HS : Đọc ghi nhớ HS khác đọc lại GV tổng kết lại . I. Đồ dùng loại điện – nhiệt : 1. Nguyên lí làm việc : Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây , đốt nóng biến đổi điện năng thành nhiệt năng - Dây đốt nóng được làm băng dây điện trở 2. Dây đốt nóng : a) Điện trở của dây đốt nóng R = đơn vị là ôm ( Ω ) b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng : ( Sgk/ tr143 ) II/ Bàn là điện : 1) Cấu tạo : - Bàn là điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ . a) Dây đốt nóng : - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken – crôm chịu được nhiệt độ cao . b) Vỏ bàn là : gồm đế và nắp (Sgk/ 144 ) 2. Nguyên lí làm việc : - Khi đóng điện , dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt , nhiệt được tích vào bàn là làm nóng bàn là . - Nhiệt năng của bàn là điện được dùng để là quần áo . 3. Các số liệu kỹ thuật : - Điện áp định mức : 127V hoặc 220V - Công suất định mức từ 300W- 1000W 4. Sử dụng : ( Sgk/ 145 ) III . Ghi nhớ (Sgk/ 145) HĐ1 : Tìm hiểu về động cơ điện1 pha : . HĐ1a: Tìm hiểu về cấu tạo GV cho HS quan sát động cơ điện 1 pha và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo chính của nó . HS : Động cơ điện 1 pha có hai bộ phận chính là Stato và rôto . - GV giới thiệu cho HS đi sâu nghiên cứu từng bộ phận chính + GV cho HS quan sát và tự mô tả về cấu tạo của Stato . HS : Mô tả GV : Tổng kết lại GV tiếp tục cho HS quan sát và mô tả cấu tạo của Rôto HĐ1b : Tìm hiểu về nguyên lí làm việc GV giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn giữa Stato và Rôto HS : Đọc câu hỏi trong Sgk HS khác trả lời GV tổng kết lại HĐ1c : Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật GV cho HS đọc các slkt ghi trên động cơ điện 1 pha HĐ1d :Tìm hiểu về cách sử dụng động cơ điện 1 pha GV : Vậy theo các em khi sử dụng động cơ điện 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ? HS : Trả lời GV tổng kết lại như trong Sgk HĐ2: Tìm hiểu về quạt điện HĐ2a: Tìm hiểu về cấu tạo quạt điện GV cho HS quan sát chiếc quạt bàn và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo của nó . HS : Quạt điện có 2 phần chính là động cơ điện và cánh quạt . - GV giới thiệu cho HS từng bộ phận của quạt điện ( như Sgk ) HĐ2b : Tìm hiểu về nguyên lí làm việc : GV Các em hãy dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ điện 1pha để nêu ra nguyên lí làm việc của quạt điện HĐ2c : Tìm hiểu về cách sử dụng : GV lưu ý cho HS cách sử dụng quạt điện một cách an toàn và hiệu quả ( như Sgk /mục 3 sgk) HS1: Đọc lại mục 3 GV tổng kết lại . HĐ3 : Tìm hiểu về máy bơm nước : GV cho HS quan sát máy bơm và mô tả về cấu tạo của nó GV giải thích cho HS Sơ đồ khối Hình 44.7 HS : Nêu nguyên lí làm việc máy bơm nước IV/ Bếp điện : 1) Cấu tạo : - Động cơ điện 1pha có hai bộ phận chính là: Stato và Rôto a) Stato ( phần đứng yên ) Sgk/ 151 b) Rôto (phần quay ) 2) Nguyên lí làm việc : Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và rôto , tác dụng từ của dòng điện làm cho Rôto quay. 3) Số liệu kỹ thuật : Sgk/ 152 4) Sử dụng : Sgk/ 152 V. Quạt điện : 1) Cấu tạo : - Quạt điện có 2 phần chính là động cơ điện và cánh quạt . 2/ Nguyên lí làm việc: Sgk/ 152 3. Sử dụng : ( Sgk/ 153 ) VI . Máy bơm nước : 1. Cấu tạo : - Máy bơm nước gồm 2 phần : Phần động cơ điện và phần bơm 2. Nguyên lí làm việc : 3. Sử dụng : Sgk/ 155 VII. Ghi nhớ : C. Củng cố : - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của bàn là điện . - GV cho HS nhắc lại những lưu ý khi sử dụng bàn là điện . Hướng dẫn BTVN : + Học thuộc lý thuyết . + Trả lời câu hỏi 1-2-3- 4 ( Sgk/145 ) + Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/155 ) Tuần 28 Ngày 06/03/2010 Tiết 41 – Bài 46 : Máy biến áp một pha I. Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo , nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha . - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng của máy biến áp 1pha II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị các lõi máy biến áp 1 pha . Hình 46.1 , 46.2 , 46.3, 46.4 Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước . III. Tiến trình bài giảng : A. ổn định tổ chức : B. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng của GV HĐ1 : Tìm hiểu về máy biến áp 1 pha : . Đặt vấn đề : Làm thế nào để sử dụng chiếc Radio có điện áp 110V một cách an toàn cho nguồn điện 220V ? HĐ1a: Tìm hiểu về cấu tạo GV cho HS quan sát máy biến áp 1 pha và yêu cầu các em hãy nêu cấu tạo chính của nó . HS : Máy biến áp 1 pha có hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn . - GV giới thiệu cho HS đi sâu nghiên cứu từng bộ phận chính + GV cho HS quan sát và tự mô tả về cấu tạo của lõi thép và dây quấn . HS : Mô tả GV : Tổng kết lại HĐ1b : Tìm hiểu về nguyên lí làm việc GV giải thích cho HS về hiện tượng cảm ứng trong dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp HS : Đọc câu hỏi trong Sgk HS điền đáp án vào Sgk GV cho HS nêu kết quả và tổng kết lại HS : Đọc VD GV cho HS lên bảng làm HĐ3 : Tìm hiểu về số liệu kỹ thuật GV cho HS đọc các slkt ghi trên máy biến áp 1 pha HS : Đọc số liệu kỹ thuật GV tổng kết lại HĐ4 :Tìm hiểu về cách sử dụng máy biến áp 1 pha GV : Vậy theo các em khi sử dụng máy bién áp 1 pha thì chúng ta cần lưu ý điều gì ? HS : Trả lời GV tổng kết lại như trong Sgk 1) Cấu tạo : - Máy biến áp 1pha có hai bộ phận chính là: Lõi thép và dây quấn a) Lõi thép : được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành 1 khối . b) Dây quấn : Làm bằng dây điện từ và có 2 dây quấn là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp . 2) Nguyên lí làm việc : Sgk/ 159 = k VD : U1 = 220V , U2 = 110V N1 = 460vòng , N2 = 230vòng Để U2 không đổi thì N1 = ? Giải Từ công thức ta có : vòng 3) Số liệu kỹ thuật :(Sgk/ 160) 4) Sử dụng : (Sgk/ 160) C. Củng cố : - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của máy biến áp 1 pha . - GV cho HS tìm các VD thực tế về các đồ dùng điện cần máy biến áp . D. Hướng dẫn BTVN : + Học thuộc lý thuyết . + Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/161 ) + Chuẩn bị báo cáo thực hành Tuần 29 Ngày 13/03/2010 Tiết 42 – Bài 48 : Sử dụng hợp lý điện năng I. Mục tiêu : - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí . - Có ý thức tiết kiệm điện năng II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị các đồ dùng dạy học cần thiết . Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước . III. Tiến trình bài giảng : A. ổn định tổ chức : B. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng của GV HĐ1 : Tìm hiểu về giờ cao điểm : . GV đặt câu hỏi : + Các em có biết thế nào gọi là giờ cao điểm ? HS : - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. GV: Vậy giờ cao điểm trong ngày là khoảng mấy giờ ? HS : khoảng18h – 22 h GV : Tổng kết lại HS : Trả lời câu hỏi trong Sgk HĐ2 : Tìm hiểu về đặc điểm của giờ cao điểm: GV : Vậy theo các em giờ cao điểm có đặc điểm gì ? HS : Trả lời GV tổng kết lại như Sgk / 165 HS : Ghi vở HS : Trả lời câu hỏi trong Sgk HĐ3 : Tìm hiểu về các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng GV : Vậy khi chúng ta đã biết các đặc điểm của giừ cao điểm như vậy thì chúng ta có những cách gì để tiết kiệm điện ? HS : Cách1 là giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm : GV yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . HS : Chúng ta phải cắt điện một số đồ dùng điện không thiết yếu GV cho HS lấy VD GV: Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? HS : Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: GV yêu cầu HS phân tích kĩ hơn về biện pháp này . HS : Ta sử dụng đèn huỳnh quang thì sẽ tiết kiệm điện gấp 5 lần so với đèn sợi đốt . GV: Vậy ngoài cách đó chúng ta còn có những biện pháp gì để tiết kiệm điện ? HS Không sử dụng lãng phí điện năng Gvyêu cầu HS điền vào Sgk các cụm từ LP và TK và trả lời câu hỏi trong Sgk HS : Trả lời GV tổng kết lại Để tổng kết lại bài GV cho HS đọc ghi nhớ HS1: Đọc ghi nhớ HS 2: Đọc lại GV tổng kết lại I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng : 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng: - Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ nhiều điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là khoảng18h – 22 h 2) Đặc điểm của giờ cao điểm : ( Sgk / 165 ) II. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng : 1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm : ( Sgk / tr 166 ) 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: ( Sgk / 166) 3. Không sử dụng lãng phí điện năng : ( Sgk / 166 ) Ghi nhớ : ( Sgk/ 167 ) C. Củng cố : - GV cho HS nhắc lại thế nào là giờ cao điểm . - GV cho HS tìm các VD thực tế về các biện pháp tiết kiệm điện . D. Hướng dẫn BTVN : + Học thuộc lý thuyết . + Trả lời câu hỏi 1-2-3 ( Sgk/167 ) + Chuẩn bị báo cáo thực hành Ngày 20/03/2010 Tiết 43 : Thực hành Quạt điện- Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình I. Mục tiêu : - Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện . - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của quạt điện . Biết cách sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn . Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện , có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ỏ điện . -Dụng cụ : Kìm , tua vít , 1 quạt bàn , 1 bút thử điện và đồng hồ vạn năng. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước và chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu . III. Tiến trình bài giảng : A. ổn định tổ chức : B. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . Chia nhóm : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . GV kiểm tra các nhóm , nhắc lại nội qui an toàn trước khi thực hành . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quạt điện : GV yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên quạt điện và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành . GV cho HS quan sát , tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành . Hoạt động 3 : Chuẩn bị cho quạt điện làm việc : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện , hướng dẫn HS kiểm tra toàn bộ bên ngoài quạt điện và điền kết quả vào báo cáo thực hành . Hoạt động 4 : Cho quạt điện làm việc : : Sau khi đã kiểm tra toàn bộ quạt điện HS đóng điện cho quạt chạy thử và ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành . Hoạt động 5 : Giới thiệu bài GV đặt câu hỏi : + Trong gia đình em sử dụng các đồ dùng điện gì ? HS : Trong gia đình em sử dụng các đồ dùng điện như Tivi , tủ lạnh , đèn GV : Vậy để tính toán xem mỗi ngày các đồ dùng điện tiêu tốn lượng điện là bao nhiêu chúng ta sẽ nghiên cứu công thức sau : A = P.t Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. + Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau : A = P.t A: điện năng tiêu thụ ( Wh ) P : Công suất điện (W) t : Thời gian làm việc (h) HS : Ghi vở Hoạt động 3 : Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình GV hướng dẫn cho HS làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình + GV đặt câu hỏi về công suất điện và thời gian làm việc của một đồ dùng điện thông dụng nhất để HS trả lời VD : Đèn huỳnh qunag nhà em có công suất là bao nhiêu và mõi ngày nó hoạt động mấy tiếng ? HS : Trả lời +GVhướng dẫn các em thống kê các đồ dùng điện trong gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành HS : Thực hiện theo những gì Gv đã hướng dẫn + Sau đó , Gv hướng dẫn cho HS tính lượng tiêu thụ điện năng cho mỗi đồ dụng điện , sau đó tính tổng điện năng tiêu thụ trong tháng I/ Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau : A = P.t A: điện năng tiêu thụ ( Wh ) P : Công suất điện (W) t : Thời gian làm việc (h) II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình : ( Sgk / 168 ) Hoạt động 5 : Tổng kết và đánh giá báo cáo thực hành . Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra GV thu báo cáo thực hành về chấm . Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài tiếp theo ( Sgk / trang 158 ) - Gv dặn HS chuẩn bị bài ôn tập chương VI - VII Ngày 24/03/2010 Tiết 44 : Ôn tập chương VI- VII: Kỹ thuật điện I. Mục tiêu : - Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở chương VI - VII II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : Chuẩn bị các đồ dùng dạy học cần thiết , bảng hệ thống hoá các kiến thức chương VI - VII 2/ Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước III. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài GV tổng kết và ôn tập theo các nội dung sau : + GV nêu mục đích , yêu cầu , phương pháp , tầm quan trọng cảu tổng kết và hệ thống hoá lại kiến thức đã học . + GV nêu nội dung ôn tập Hoạt động 2 : Giáo viên tổng kết + GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung của chương VI và chương VII lên bảng + Hướng dẫn HS đọc hiểu sơ đồ và tóm tắt các nội dung chính của mỗi chương . Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi Từng phần của các câu hỏi này đã được trả lời trong các bài học , yêu cầu HS tổng hợp và hệ thống lại Hoạt động 4 : Tổng kết , ôn tập và dặn dò : + GV nhận xét tiết ôn tập + Nhắc lại các nội dung chính để chuẩn bị cho KT giờ sau -------------------------------- Ngày 28/03/2010 Tiết 45 : Kiểm tra 1 tiết thực hành I. Mục tiêu : - Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện . - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của quạt điện . Biết cách sử dụng quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn . Biết tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị nguồn điện 220V lấy từ ổ điện , có cầu chì hoặc áp tomat ở trước ỏ điện . -Dụng cụ : Kìm , tua vít , 1 quạt bàn , 1 bút thử điện và đồng hồ vạn năng. Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước và chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu . III. Tiến trình bài giảng : A. ổn định tổ chức : B. Tiến trình bài giảng : Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành . Chia nhóm : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm khoảng từ 4 đến 5 học sinh . Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên . GV kiểm tra các nhóm , nhắc lại nội qui an toàn trước khi thực hành . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quạt điện : GV yêu cầu các nhóm HS đọc và giải thích số liệu kỹ thuật ghi trên quạt điện và điền vào mục 1 trong báo cáo thực hành . GV cho HS quan sát , tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của quạt điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành . Hoạt động 3 : Chuẩn bị cho quạt điện làm việc : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện , hướng dẫn HS kiểm tra toàn bộ bên ngoài quạt điện và điền kết quả vào báo cáo thực hành . Hoạt động 4 : Cho quạt điện làm việc : : Sau khi đã kiểm tra toàn bộ quạt điện HS đóng điện cho quạt chạy thử và ghi nhận xét vào mục 4 báo cáo thực hành . Hoạt động 5 : Giới thiệu bài GV đặt câu hỏi : + Trong gia đình em sử dụng các đồ dùng điện gì ? HS : Trong gia đình em sử dụng các đồ dùng điện như Tivi , tủ lạnh , đèn GV : Vậy để tính toán xem mỗi ngày các đồ dùng điện tiêu tốn lượng điện là bao nhiêu chúng ta sẽ nghiên cứu công thức sau : A = P.t Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. + Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau : A = P.t A: điện năng tiêu thụ ( Wh ) P : Công suất điện (W) t : Thời gian làm việc (h) HS : Ghi vở Hoạt động 3 : Thực hành tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình GV hướng dẫn cho HS làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình + GV đặt câu hỏi về công suất điện và thời gian làm việc của một đồ dùng điện thông dụng nhất để HS trả lời VD : Đèn huỳnh qunag nhà em có công suất là bao nhiêu và mõi ngày nó hoạt động mấy tiếng ? HS : Trả lời +GVhướng dẫn các em thống kê các đồ dùng điện trong gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành HS : Thực hiện theo những gì Gv đã hướng dẫn + Sau đó , Gv hướng dẫn cho HS tính lượng tiêu thụ điện năng cho mỗi đồ dụng điện , sau đó tính tổng điện năng tiêu thụ trong tháng I/ Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau : A = P.t A: điện năng tiêu thụ ( Wh ) P : Công suất điện (W) t : Thời gian làm việc (h) II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình : ( Sgk / 168 ) Phiếu kiểm tra thực hành công nghê 8 Lớp:................ Tổ (nhóm).................. TT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình TT Tên đồ dùng điện Công suất điện P(W) Số lượng Thời gian sử dụng trong ngày t (h) Tiêu thụ điện năng trong ngày A(Wh) 1 Đèn sợi đốt 60 2 2 2 Đền ống huỳnh quang 45 8 4 3 Quạt bàn 65 4 2 4 Quạt trần 80 2 2 5 Tủ lạnh 120 1 24 6 Ti vi 70 1 4 7 Bếp điện 1000 1 1 8 Nồi cơm điện 630 1 1 9 Bơm nước 250 1 1 10 Rađiô catxet 50 1 1 11 Tổng 12 Tiêu thụ điện năng trong 1 ngày 13 Tiêu thụ điện năng trong 1 tháng tính 30 ngày 14 Giá điện 1200 đ/kWh 15 Số tiền phải tra trong tháng là Hoạt động 5 : Tổng kết và đánh giá báo cáo thực hành . Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả theo mục tiêu đề ra GV thu báo cáo thực hành về chấm . Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài tiếp theo ( Sgk / trang 158 ) - Gv dặn HS chuẩn bị bài ôn tập chương VI - VII Ngày 10/04/2010 Chương VIII : Mạng điện trong nhà Tiết 46 : Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà I. Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà . - Hiểu được cấu tạo và chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà . II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : Chuẩn bị các đồ dùng dạy học cần thiết và hình 50.1 , h 50.2 2/ Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước III. Tiến trình bài giảng: A. Ôn định tổ chức : B. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng của GV HĐ1 : Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà : . GV đặt câu hỏi : + Mạng điện trong nhà có điện áp là bao nhiêu ? HS : Mạng điện trong nhà có điện áp là 220V , là loại điện áp thấp ? GV: Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? HS : Đồ dùng điện rất đa dạng GV yêu cầu HS lấy VD minh hoạ HS : Lấy VD GV : Công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. HS : Lấy VD minh hoạ GV tổng kết lại HS : Trả lời câu hỏi trong Sgk GV cho HS tìm hiểu về sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị , đồ dùng điện với điện áp của mạng điện GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Ggk HS : Điền vào Sgk GV yêu cầu HS đọc kết quả HS : Nêu kết quả HS khác nhận xét GV tổng kết lại GV cho HS nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà HS: Nêu các yêu cầu của mạng điện trong nhà GV tổng kết lại HS1 : Đọc Sgk/ 174 HS2 : Đọc lại HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà : . GV môt tả cho HS sơ đồ mạch điện trong nhà thông qua hình 50. 2 Từ mạch điện phân phối , mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được mắc song song với nhau để có thể điều khiển độc lập . HS : Ghi vở I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà : 1) Điện áp của mạng điện trong nhà: - Điện áp của mạng điện trong nhà là loại điện áp thấp 220V 2) Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà : ( Sgk / 173 ) 3) Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị , đồ dụng điện với điện áp của mạng điện ( Sgk/ 173 ) II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà Từ mạch điện phân phối , mạch chính đi qua đồng hồ đo điện năng vào trong nhà Từ mạch chính rẽ ra các mạch nhánh . Các mạch nhánh được mắc song song với nhau để có thể điều khiển độc lập . Ghi nhớ : Sgk/175 C. Củng cố : - GV cho HS nhắc lại các đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà . - GV cho HS mô tả lại cấu tạo của mạng điện trong nhà . D. Hướng dẫn BTVN : + Học thuộc lý thuyết . + Trả lời câu hỏi 1 – 2 - 3 ( Sgk/175 ) Ngày 12/04/2010 Tiết 47 : Thiết bị đóng - cắt và lấy điện Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà I. Mục tiêu : - Hiểu được công dụng , cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà . - Hiểu được công dụng , cấu tạo của cầu chì và aptomat . - Hiểu được nguyên lí làm việc , vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch điện II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : Chuẩn bị các thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như : Công tắc điện , cầu dao , ổ cắm , phích cắm . 2/ Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước . 1/ Giáo viên : Chuẩn bị các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà như : cầu chì và aptomat . 2/ Học sinh : Nắm chắc các kiến thức bài trước . III. Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nêu các đặc điểm và yêu cầu của mạng điệ
Tài liệu đính kèm: