Tiết 37, Bài 15; Cơ sở của ăn uống hợp lí

 1.1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò của chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 - Trình by được khi niệm và lí do cần phải ăn uống hợp lí,

 -Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn và cách thay thế.

 1.2.Kĩ năng: - Lựa chọn được thực phẫm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí.

 - Biết cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm

 1.3.Thái độ : - Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.

 - Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn .

 - GDMT :Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.

 2. Trọng tm:Vai trị của cc chất dinh dưỡng

3. Chuẩn bị:

3.1.GV: Tranh ảnh về các nhóm chất trong thức ăn.

3.2.HS: Tìm hiểu trước bài theo nội dung SGK.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2715Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 15; Cơ sở của ăn uống hợp lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 15 Tiết: 37
Tuần : 20
Ngày dạy: 4 / 1 / 2011
 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
1.Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò của chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
 - Trình bày được khái niệm và lí do cần phải ăn uống hợp lí, 
 -Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn và cách thay thế.
 1.2.Kĩ năng: - Lựa chọn được thực phẫm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí.
 - Biết cách thay thế thực phẩm trong cùng 1 nhóm
 1.3.Thái độ : - Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
 - Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn .
 - GDMT :Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
 2. Trọng tâm:Vai trị của các chất dinh dưỡng
3.. Chuẩn bị:
3.1..GV: Tranh ảnh về các nhóm chất trong thức ăn. 
3.2..HS: Tìm hiểu trước bài theo nội dung SGK.
4.Tiến trình:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSSHS
 6A1:. 6A2:6A3:..
 4.2 Kiểm tra miệng:
 Câu 1: Trình bày quy trình cắm hoa dạng tỏa trịn? ( 8 đ)
 Đáp án:
+ Vật liệu : Nhiều loại hoa, lá.
+ Dụng cụ :Bình thấp, mút xốp, bàn chơng.
+ Quy trình cắm :
 -Các cành chính 1, 2, 3 bằng nhau = D
 	-1 cành chính giữa bình.
	-Cắm tiếp 4 cành chia bình làm 4 phần.
	-Cắm tiếp 4 cành xen giữa 4 cành trước .
	-Cắm các cành khác xen kẻ xung quanh bình.
 Câu 2: Thế nào là ăn uống hợp lí? ( 2 đ )
 Đáp án: Ăn uống hợp lí là ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, cĩ đủ sức khỏe để làm việc và chống đỡ với bệnh tật.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong quá trình ăn uống, chúng ta không thể ăn uống tùy tiện mà cần phải biết ăn uống một cách hợp lí. Các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về ăn uống hợp lí.
*Mục tiêu: Khái niệm về ăn uống hợp lí.
Thế nào là ăn uống hợp lí?
HS trả lời GV nhận xét .
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
* Mục tiêu:Vai trò của các chất dinh dưỡng:
 * Trong thực tế hằng ngày , con người cần
ăn những chất dinh dưỡng nào ? Em hãy kể tên những chất dinh dưỡng ? ( chất đạm , chất bột đường , chất béo , vitamin , chất khoáng , nước và chất xơ )
Có mấy nguồn cung cấp chất đạm?(2 nguồn)
Đạm động vật - thực vật có trong thực phẩm nào ?
GV : đậu nành chế biến thành sữa uống bổ và mát .
GV cho HS quan sát thực tế 1 HS trong lớp phát triển tốt về chìều cao , cân nặng , từ đó em thấy được vai trò của đạm quan trọng đối với cơ thể.
HS đọc phần 1b
GVnhững đối tượng nào cần nhiều chất đạm (HS nêu )
Chất bột đường có trong thực phẩm nào ?
HS quan sát H 3.4 
- Chất bột khoai tây , khoai lang , cơm , bột gạo, bánh mì , chuối 
- Chất đường : kẹo, mía, mạch nha, mật ong
Chất bột đường có vai trò như thế nào ?
(Là nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động làm việc , vui chơi .chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác .
GV phân tích thêm là nguồn cung cấp năng lượng rẻ tiền : hơn ½ năng lượng khẩu phần hằng ngày là do chất bột đường cung cấp .
Nguồn cung cấp chất bột đường chính cho cơ thể là gạo (1kg gạo # 1.5 kg thịt ------> khi cung cấp năng lượng đạt hiệu quả nhưng rẻ tiền )
GV giải thích thêm gluxít liên quan tới quá trình chuyển hoá protein và lipít 
 Ÿ Chất béo thường có trong thực phẩm nào ? (HS xem hình 36 ) 
 ( Động vật : mỡ , pho mát , sữa , bơ ; thực vật : đậu , vừng , ôliu .
 Theo em , chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? ( HS xem thông tin trả lời ) 
* GV phân tích thêm : lipít là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng , là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ : vitamin A, E
-Lipít tăng sức đề kháng cho cơ thể đối với môi trường ( chống lạnh mùa đông )
* GDMT : Cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.
* Khái niệm: 
Ăn uống hợp lí là ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, cĩ đủ sức khỏe để làm việc và chống đỡ với bệnh tật.
I.Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1.Chất đạm : Protein 
 a/ Nguồn cung cấp :
 - Đạm động vật : thịt , trúng , sữa , trứng , cá tôm cua 
 -Đạm thực vật :lạc , vừng , hạt sen 
 b/ Chức năng dinh dưỡng : 
 - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ. 
Chất đạm cần thiết cho tái tạo các tế bào chết
 - Góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể .
2/ Chất bột đường (gluzin )
a/ Nguồn cung cấp 
- Tinh bột , đường là thành phần chính : ngủ cốc , gạo , kẹo , mía .
b.Chức năng dinh dưỡng :
 Chất bột đường là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động.
Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác .
3.Chất béo (lipít )
a/ Nguồn cung cấp :
- Động vật : mỡ , pho mát , sữa bơ ..,
- Thực vật : đậu , vừng , ôliu 
b/ Chức năng dinh dưỡng : 
- Chất béo cung cấp năng lượng , tích trữ duới da dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể .
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể .
4.4 Câu hỏi bài tập củng cố:
 Câu1: Vai trò của chất đạm đối với cơ thể ? 
 Đáp án: Giúp cơ thể phát triển tốt + Giúp tái tạo các tế bào đã chết + Tăng sức đề kháng .
 Câu 2:Vai trò của châtù bột đường ?
 Đáp án: Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể , chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
 * Đối với bài học ở tiết học này:
 Học thuộc bài theo nội dung bài học. Nêu được nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
 * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
 - Chuẩn bị : Đọc trước phần sinh tố , chất khoáng , nước , chất xơ , tiết sau học bài cơ sở của ăn uống hợp lý (TT).Tìm hiểu để trả lời các câu hỏi: Hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? Vitamin A có trong thực phẩm nào trong thực đơn của gia đình em? -Vai trò của vitamin A đối với cơ thể như thế nào?
5.Rút kinh nghiệm:
* Ưu điểm:
 - Nội dung:	
	..
	..
	- Phương pháp:	
.............................................................................
	..
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. 
	..
* Khuyết điểm:
 - Nội dung:	
	..
	..
	- Phương pháp:	
.............................................................................
	..
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. 
* Hướng khắcphục:.
.
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Cơ sở của ăn uống hợp lí (3).doc